Thủ tục giải quyết việc ly hôn và quyền yêu cầu giải quyết ly hôn theo quy định của pháp luật?

Công ty Luật TNHH PT chúng tôi xin đưa ra quan điểm về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Luật Hôn nhân và gia đình 2014

1. Thủ tục giải quyết việc ly hôn theo quy định pháp luật?

Thủ tục giải quyết việc ly hôn là một quá trình phức tạp và được thực hiện theo 2 hình thức khác nhau: ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.

Thủ tục giải quyết và quyền yêu cầu giải quyết việc ly hôn theo quy định của pháp luật

1.1. Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình

Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình gồm 5 bước sau: Nộp hồ sơ, Tòa án sẽ kiểm tra đơn, nộp tiền tạm ứng án phí, Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải, Tòa án sẽ ra quyết định.

Quy trình nộp đơn giải quyết ly hôn thuận tình được diễn ra như sau:

  • Bước 1:Nộp hồ sơ khởi kiện xin ly hôn tại TAND quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng.
  • Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, Tòa án sẽ kiểm tra đơn và ra thông báo tiền tạm ứng án phí.
  • Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm và nộp lại biên lai cho Tòa án;
  • Bước 4: Trong 15 ngày làm việc, Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải.
  • Bước 5: Sau 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành, nếu các bên không thay đổi ý kiến, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận ly hôn.

Thời gian giải quyết: Hiện pháp luật chưa có quy định cụ thể về thời gian giải quyết ly hôn thuận tình.

 Hồ sơ khởi kiện xin ly hôn thuận tình gồm:

  • Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu của Tòa);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Sổ hộ khẩu, CMND/CCCD (bản sao);
  • Bản sao giấy khai sinh của con ( nếu có);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); sổ tiết kiệm; Đăng ký xe;… (bản sao).

1.2. Trình tự, thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương

Trong trường hợp ly hôn đơn phương, quy trình giải quyết sẽ được thực hiện theo trình tự 05 bước sau: Chuẩn bị hồ sơ đơn phương ly hôn, nộp hồ sơ đơn ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và giải quyết đơn ly hôn đơn phương, Tòa án tiến hành hòa giải, nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn đơn phương.

Quy trình nộp đơn giải quyết ly hôn đơn phương được diễn ra như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đơn phương ly hôn;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyền;
  • Bước 3: Sau 5 ngày kể từ khi nhận được đơn yêu cầu ly hôn đơn phương Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và giải quyết đơn ly hôn đơn phương;
  • Bước 4: Tòa án tiến hành hòa giải;
  • Bước 5: Nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn đơn phương tại Chi cục Thi hành án.

Thời gian giải quyết:

  • Thời hạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương cấp sơ thẩm tối đa là 08 tháng,
  • Thời hạn giải quyết kháng cáo ly hôn tối đa 05 tháng kể từ khi Tòa thụ lý vụ án.

Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính );
  • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu/CMND của vợ và chồng;
  • Bản sao công chứng giấy khai sinh của con;
  • Các hồ sơ, tài liệu khác chứng minh tài sản chung như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm (bản sao công chứng).

Khi tiến hành thủ tục ly hôn tại tòa án, các bên cần lưu ý:

  • Nguyên đơn phải có mặt tại phiên tòa, nếu vắng mặt phải có lý do chính đáng và đơn đề nghị hoãn phiên tòa.
  • Trong trường hợp nguyên đơn không có mặt tại phiên xét xử và không có lý do chính đáng để từ bỏ quyền khởi kiện, tòa án sẽ đưa ra quyết định đình chỉ giải quyết và trả hồ sơ cho người nộp đơn.
  • Các bên có thể ủy quyền người khác thực hiện thủ tục hồ sơ nhưng không được ủy quyền tham gia tố tụng.
  • Cần tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục tố tụng tại tòa án để đảm bảo quyền lợi cho các bên.

Như vậy, các bên cần chủ động tham gia đầy đủ và tuân thủ các quy định của tòa án trong quá trình ly hôn.

1.3. Tòa án nào có quyền giải quyết ly hôn theo quy định pháp luật?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thẩm quyền giải quyết ly hôn được xác định như sau:

  • Đối với trường hợp ly hôn đơn phương, Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi bị đơn đang cư trú, có thẩm quyền giải quyết ly hôn, bỏ vợ hoặc chồng, hủy việc kết hôn trái pháp luật.
  • Đối với trường hợp ly hôn thuận tình: Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi một trong hai bên đang cư trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn.
  •  Thẩm quyền giải quyết các vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Cụ thể, Tòa án có thẩm quyền là Tòa án tỉnh/thành phố nơi một trong hai bên đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là trường hợp một hoặc cả hai bên là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam đang sinh sống, làm việc, học tập… tại nước ngoài.

Như vậy, khi có yếu tố nước ngoài liên quan, thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án cấp tỉnh, không phải Tòa án cấp huyện, để đảm bảo xử lý thống nhất.

Thủ tục giải quyết và quyền yêu cầu giải quyết việc ly hôn theo quy định của pháp luật

2. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như thế nào?

Người có quyền yêu cầu xử lý ly hôn là vợ, chồng hoặc cả hai và bên thứ ba theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ theo điều 51 Luật Hôn nhân gia đình 2014 về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như sau:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn;
  • cha, mẹ hoặc người thân khác cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn trong trường hợp một trong hai bên (vợ hoặc chồng) bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác khiến họ không thể nhận thức và kiểm soát được hành vi của mình. Đồng thời, nếu họ là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng hoặc vợ gây ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của họ.
  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc khi đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Theo quy định hiện hành của Luật hôn nhân và gia đình 2014, có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên). Tương ứng với mỗi hình thức là những quy định khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Quy định về giải quyết thuận tình ly hôn thuận tình được đề cập trong Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 như sau:

Trong trường hợp cả vợ và chồng đều đồng ý yêu cầu ly hôn, nếu Tòa án nhận thấy rằng cả hai bên đều tự nguyện chấp nhận ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, trách nhiệm trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con cái, đồng thời đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ công nhận quyết định ly hôn thuận tình. Ngược lại, nếu không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con, Tòa án sẽ tiến hành giải quyết các vấn đề liên quan đến việc ly hôn.

  • Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về giải quyết ly hôn đơn phương như sau:

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà quá trình hòa giải tại Tòa án không đạt được thỏa thuận giữa các bên thì Tòa án sẽ giải quyết việc ly hôn nếu có căn cứ về hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng, dẫn đến tình trạng trầm trọng trong hôn nhân, đời sống chung không thể tiếp tục, và mục đích của hôn nhân không thể đạt được.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích và yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết vụ án ly hôn.

Nếu có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luậtnày, Tòa án sẽ giải quyết vụ án ly hôn nếu có căn cứ về hành vi bạo lực gia đình của chồng hoặc vợ, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, và tinh thần của người kia.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Thủ tục giải quyết việc ly hôn và quyền yêu cầu giải quyết ly hôn theo quy định của pháp luật?

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

CÔNG TY LUẬT PT

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

 

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
088.8181.120