Thay đổi đăng ký kinh doanh 2022

Thay đổi đăng ký kinh doanh 2022

Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

thay đổi đăng ký kinh doanh

Khi doanh nghiệp có sự thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc thông tin ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

  1. Các doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Công ty vốn Việt Nam có các thay đổi so với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ công ty cổ phần chuyển nhượng vốn).

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thay đổi các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục của công ty vốn Việt Nam. Trường hợp, nếu công ty có vốn nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thay đổi tương ứng các nội dung trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

  • Ngành nghề kinh doanh (tương ứng mục tiêu dự án),
  • Tên công ty (nếu trùng với tên dự án),
  • Địa chỉ thực hiện dự án (nếu cùng là địa chỉ công ty),
  • Tăng vốn điều lệ (tăng vốn góp trong tổng vốn đầu tư),
  • Thay đổi nhà đầu tư,…thì cũng phải đồng thời phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

Trường hợp, có thêm nhà đầu tư mới góp vốn, mua cổ phần thì công ty còn phải thực hiện thêm thủ tục đăng ký mua phần vốn góp.

Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là thuật ngữ cũ nay được gọi là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Văn bản pháp lý này khác với Giấy phép kinh doanh cấp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa.

2. Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2022

Bước 1: Xác nhận nghĩa vụ thuế

Công ty chỉ phải thực hiện bước 1 khi có thay đổi trụ sở công ty khác quận, khác tỉnh.

Khi công ty thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận hoặc khác tỉnh trước khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh. Công ty cần thực hiện thủ tục chốt nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế cũ. Sau khi có xác nhận của cơ quan thuế công ty thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đăng ký trụ sở mới của công ty.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Bạn cần nắm được các điều kiện, quy trình, thủ tục pháp lý liên quan đến mỗi nội dung thay đổi để doanh nghiệp chuẩn bị.

Nếu khách hàng tự nộp hồ sơ thì chuẩn bị hồ thay đổi tương ứng với nội dung thay đổi để nộp Phòng Đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin

Công ty nộp hồ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp.

3. Phương thức nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Nộp hồ sơ trực tuyến: tại website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn.

Hiện nay, tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 100% các hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh phải nộp thông qua hình thức trực tuyến, cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận hồ sơ trực tiếp cho thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp.

Mọi thông tin thực hiện thủ tục được thực hiện qua tài khoản đăng ký kinh doanh nghiệp và kết quả thay đổi được gửi về doanh nghiệp theo đường bưu chính, doanh nghiệp nộp lệ phí thay đổi và lệ phí công bố thông tin bằng hình thức chuyển khoản qua thẻ ATM.

Nộp hồ sơ trực tiếp: Hiện tại, chỉ có một số trường hợp đặc biệt do doanh nghiệp chưa gộp mã số thuế với mã số doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh mới tiếp nhận hồ sơ giấy của doanh nghiệp trực tiếp. Khi nhận hồ sơ trực tiếp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành thủ tục hành chính liên quan.

Bước 4: Nhận kết quả thay đổi đăng ký kinh doanh

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ hợp lệ sẽ bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp một trong các giấy tờ pháp lý sau cho doanh nghiệp:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với các nội dung thay đổi.
  • Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo để công ty sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu cụ thể và nêu rõ lý do.

Bước 5: Khắc lại dấu công ty

Công ty chỉ phải thực hiện bước này nếu doanh nghiệp có sự thay đổi thông tin con dấu. Các trường hợp doanh nghiệp cần thay đổi con dấu cho khớp với nội dung đăng ký kinh doanh bao gồm:

  • Công ty thay đổi tên Tiếng Việt;
  • Doanh nghiệp thay đổi loại hình công ty;
  • Công ty thay đổi trụ sở khác tỉnh;
  • Công ty thay đổi trụ sở khác quận (nếu trên dấu vẫn còn địa chỉ quận).

Doanh nghiệp khắc con dấu và tự quản lý con dấu mà không phải thực hiện bất kỳ thủ tục nào liên quan đến con dấu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Tùy từng nội dung thay đổi, hồ sơ thay đổi sẽ bao gồm một trong các hồ sơ như sau:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: tùy theo nội dung thay đổi của doanh nghiệp sẽ thực hiện soạn thảo thông báo tương ứng như:

  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
  • Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
  • Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi thay đổi vốn của thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên;

Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với thay đổi cổ đông/ thành viên là tổ chức vốn đầu tư nước ngoài.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên.

Điều lệ trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.

Giấy tờ chứng thực cá nhân (căn cước công dân, chứng minh thư dân nhân, hộ chiếu) công chứng đối với thành viên mới, cổ đông nước ngoài, thay đổi người đại diện theo pháp luật.

  1. Hướng dẫn chi tiết hồ sơ thay đổi theo nội dung cụ thể:

Hồ sơ thay đổi tên công ty

Thông báo thay đổi tên công ty được thực hiện thep Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1;

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi tên công ty.

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên về việc thay đổi tên công ty.

Điều lệ công ty theo thông tin tên công ty mới (lưu).

Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty

Thông báo thay địa chỉ trụ sở công ty được thực hiện thep Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1;

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi trụ sở công ty.

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên về việc thay đổi trụ sở công ty.

Điều lệ công ty theo thông tin địa chỉ trụ sở công ty mới (lưu).

Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật mẫu Phụ lục II-1;

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;

Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;

Hoặc Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp.

Lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu). Áp dụng tương tự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH.

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty

Thông báo tăng vốn điều lệ công ty được thực hiện theo Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1;

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi tăng vốn điều lệ công ty.

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên về việc tăng vốn điều lệ công ty.

Điều lệ công ty theo thông tin vốn điều lệ mới (để lưu).

Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty

Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký mẫu Phụ lục II-1;

Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ;

Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ trong trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020.

Điều lệ công ty theo thông tin vốn điều lệ mới (để lưu).

Hồ sơ thay đổi ngành nghề công ty

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);

Quyết định về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty.

Điều lệ công ty theo thông tin ngành nghề kinh doanh mới (để lưu).

6. Thẩm quyền thụ ký hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Thay đổi đăng ký kinh doanh của công ty

Khi công ty có sự thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi đăng ký kinh doanh. Công ty thực hiện thủ tục thay đổi  tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:

Trường hợp công ty thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Công ty thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Các trường hợp bắt buộc phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt).

Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty).

Thay đổi trụ sở chính của công ty.

Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty.

Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty.

Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty).

Thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên công ty.

Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài.

Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty.

Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật).

Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân).

Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế.

Các trường hợp không phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;

Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).

Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh:

Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp.

Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

thủ tục ly hôn

Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về lĩnh vực doanh nghiệp hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi.

Mọi nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ: Công ty Luật TNHH PT, phòng 906, tòa nhà CT4-1, KĐT Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hotline: 0888181120

 

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
088.8181.120