Năm 2025, người dân có thể xem thông tin, dữ liệu đất đai ở đâu?

Năm 2025, người dân có thể xem thông tin, dữ liệu đất đai ở đâu?

Công ty Luật TNHH PT  xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý

Nghị định 101/2024/NĐ-CP

Thông tư 56/2024/TT-BTC

Luật Phí và lệ phí 2015

Nghị định 101/2024/NĐ-CP

Quyết định 2124/QĐ-BTNMT 2024

Hiện nay có thể xem thông tin dữ liệu đất đai ở đâu?

Căn cứ Điều 59 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về các hình thức khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai như sau:

Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai được thực hiện theo các hình thức sau:

1. Khai thác trực tuyến trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, qua dịch vụ tin nhắn SMS, qua dịch vụ web service và API; khai thác qua các tiện ích, ứng dụng tạo ra sản phẩm, giá trị gia tăng từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định.

2. Khai thác trực tiếp tại trụ sở cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

3. Khai thác qua các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Từ quy định trên, hiện nay có thể xem thông tin dữ liệu đất đai trong năm 2025 theo 3 hình thức như sau:

(1) Khai thác trực tuyến

– Cổng thông tin đất đai quốc gia;

– Cổng dịch vụ công quốc gia;

– Cổng dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

– Cổng dịch vụ nhắn tin SMS, web service và API

– Các tiện ích, ứng dụng từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

(2) Khai thác trực tiếp

Có thể tới trực tiếp trụ sở các cơ quan thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để xem thông tin, dữ liệu. Ví dụ như Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã/phường, Văn phòng công chứng… để kiểm tra thông tin quy hoạch, thông tin ngăn chặn giao dịch.

(3) Thông qua các hình thức khác theo quy định

Mẫu đơn yêu cầu xem thông tin, dữ liệu đất đai mới nhất

Để được xem thông tin, dữ liệu đất đai, người dân phải nộp 01 Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai kèm theo mẫu đơn yêu cầu cụ thể về thông tin, dữ liệu cần tra cứu. Ví dụ, nếu cần xem thông tin về quy hoạch, người dân phải nộp 01 Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin chung cùng với 01 mẫu đơn yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu chi tiết liên quan đến quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. Sau đây là các mẫu phiếu cụ thể:

– Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được quy định tại Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Quyết định 2124/QĐ-BTNMT 2024 như sau:

Mẫu số 13/ĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
‎ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

‎ ____________________

…., ngày ….. tháng ….. năm ………

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

                Kính gửi: ………………..

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:…………………………………………………..

Đại diện là ông (bà) …………………..……. Số CCCD/CC/Hộ chiếu …………………………………..

cấp ngày ………/..……./…………. tại……………..……………; Quốc tịch …………………………………..

2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………

3. Số điện thoại ……………………………………………; E-mail: ……………………………………………..

4. Đối tượng được miễn, giảm phí, giấy tờ kèm theo (nếu có):……………………………..……

5. Nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:  (Đánh dấu ‘X’ vào nội dung cần cung cấp thông tin)

5.1. Thông tin, dữ liệu của thửa đất:…………………………………………………………….…………….

a) Thông tin, dữ liệu cần cung cấp:

□ Thông tin về thửa đất

□ Trích lục bản đồ

□ Lịch sử biến động

□ Giá đất

□ Giao dịch đảm bảo

□ Quy hoạch sử dụng đất

□ Bản sao GCN

□ Thông tin, dữ liệu khác :……………

b) Hình thức khai thác, sử dụng : □ Bản giấy :….. bản                  □ Bản điện tử

5.2. Thông tin, dữ liệu về bản đồ địa chính

(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13a/ĐK)

5.3. Thông tin, dữ liệu về thống kê, kiểm kê đất đai

(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13b/ĐK)

5.4. Thông tin, dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13c/ĐK)

5.5. Thông tin, dữ liệu về giá đất

(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13d/ĐK)

5.6. Thông tin, dữ liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13đ/ĐK)

5.7. Thông tin, dữ liệu liên quan đến đất đai khác: ………………………………………………….…………

6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: …………………………………………………………………………………..

7. Phương thức nhận kết quả

□ Qua dịch vụ bưu chính            □ Nhận tại nơi cung cấp          □ Qua Email

8. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác

                                                                                                                  NGƯỜI YÊU CẦU 
‎(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)

– Mẫu đơn yêu cầu xem bản đồ địa chính 

xem thông tin dữ liệu đất đai ở đâu

 

– Mẫu đơn yêu cầu xem thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai

xem thông tin dữ liệu đất đai ở đâu

 

– Mẫu đơn yêu cầu xem quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

xem thông tin dữ liệu đất đai ở đâu

 

– Mẫu đơn yêu cầu xem thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất

xem thông tin dữ liệu đất đai ở đâu

 

– Mẫu đơn yêu cầu xem thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

xem thông tin dữ liệu đất đai ở đâu

Ai được miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?

Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định về mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Theo đó, tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai đối với các trường hợp sau:

– Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai. Cụ thể các đối tượng bao gồm:

Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.

– Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:

+ Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.

+ Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.

– Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Cụ thể có các trường hợp như:

Miễn phí cho các bộ, ngành, địa phương khi kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương để chia sẻ thông tin, dữ liệu đất đai phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp quy định trên thì khi yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai sẽ được miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

Những trường hợp không cung cấp dữ liệu đất đai là những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 61 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định cụ thể 05 trường hợp không cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

(1) Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định của Nghị định này.

(2) Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.

(3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

(4) Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.

(5) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Năm 2025, người dân có thể xem thông tin, dữ liệu đất đai ở đâu?

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

CÔNG TY LUẬT PT

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Xin trân trọng cảm ơn!

Năm 2025, người dân có thể xem thông tin, dữ liệu đất đai ở đâu?

Đánh giá post

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *