Chữ ký số có giá trị pháp lý trong giao kết hợp đồng hay không?

Chữ ký số có giá trị pháp lý trong giao kết hợp đồng hay không?

Công ty Luật TNHH PT xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý

Luật giao dịch điện tử 2023

Nghị định 130/2018/NĐ-CP

Chữ ký số là gì?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về khái niệm chữ ký số như sau:

6. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Như vậy, từ quy định trên chữ ký số được hiểu là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

– Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

– Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Chữ ký số với chữ ký điện tử có khác nhau không?

– Về điểm giống nhau: Chữ ký số với chữ ký điện tử đều có thể được sử dụng để thay thế cho chữ ký tay và con dấu của các cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử.

– Tuy nhiên Chữ ký số với chữ ký điện tử có những điểm khác nhau như sau:

Chữ ký điện tử

Chữ ký số

Khái niệm

Là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử, được gắn liền/kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu để xác nhận được chủ thế ký, đồng thời khẳng định sự chấp thuận của chủ thế đó với thông điệp dữ liệu này. (theo khoản 11 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023)

Là 1 dạng chữ ký điện tử mà được tạo ra bằng sự biến đổi của 1 thông điệp dữ liệu bằng việc sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. (theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)

Tính bảo mật

Không được mã hóa.

Được mã hóa bằng việc sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng

Hình thức tạo lập

Tạo bằng cách scan hình ảnh chữ ký, ký trên các website trực tuyến…

Người dùng cần đăng ký mua dụng dịch vụ từ những tổ chức cung cấp dịch vụ về chứng thực chữ ký số.

Cách sử dụng

Không qua các thiết bị mã hóa.

Người dùng kết nối USB Token có yêu cầu nhập mã PIN bảo mật

Chữ ký số có giá trị pháp lý không?

Theo Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số cụ thể như sau:

– Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn cho chữ ký số.

– Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn cho chữ ký số.

– Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

Như vậy, chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương như chữ ký viết tay truyền thống trước đây nếu chữ ký số đáp ứng đầy đủ các điều kiện về đảm bảo an toàn cho chữ ký số theo luật định.

Hướng dẫn cách ký hợp đồng bằng chữ ký số

Hiện nay có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi hướng dẫn cách ký hợp đồng bằng chữ ký số Token (USB Token):

Bước 1: Chuẩn bị

Máy tính có kết nối internet: Đảm bảo máy tính của bạn có kết nối internet ổn định để truy cập phần mềm chữ ký số.

Phần mềm chữ ký số: Cài đặt phần mềm chữ ký số của nhà cung cấp dịch vụ đã được cấp chứng thư số cho bạn.

USB Token: Cắm USB Token vào máy tính.Thực hiện chạy chương trình cài đặt ứng dụng.

Sau đó, hoàn thành các bước cài đặt (chọn ngôn ngữ hiển thị phù hợp nếu có yêu cầu). Một số chương trình sẽ yêu cầu đổi mật khẩu trong lần đầu sử dụng. Lúc này người dùng thực hiện các thao tác đổi mật khẩu theo hướng dẫn của ứng dụng.

Hợp đồng điện tử: Mở hợp đồng điện tử cần ký trong trình duyệt web hoặc phần mềm hỗ trợ.

Bước 2: Ký hợp đồng với chữ ký đã được mã hóa trong phần mềm.

Mở phần mềm chữ ký số: Khởi chạy phần mềm chữ ký số đã được cài đặt trên máy tính.

Chọn chức năng ký: Tìm và chọn chức năng ký hợp đồng điện tử trong phần mềm.

Chọn file hợp đồng: Chọn file hợp đồng điện tử cần ký.

Chọn chữ ký số: Chọn chữ ký số được lưu trữ trong USB Token.

Nhập mật khẩu: Nhập mật khẩu của USB Token khi được yêu cầu.

Ký: Xác nhận thông tin và nhấn nút “Ký” để ký hợp đồng điện tử.

Bước 3: Lưu và xác minh hợp đồng đã ký

Lưu hợp đồng: Lưu hợp đồng điện tử đã ký vào vị trí mong muốn trên máy tính.

Xác minh hợp đồng: Mở hợp đồng đã ký và kiểm tra chữ ký số bằng phần mềm hỗ trợ hoặc liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số để xác minh.

Lưu ý: Quy trình ký hợp đồng điện tử có thể thay đổi tùy theo phần mềm chữ ký số và nhà cung cấp dịch vụ.

Các chương trình khác nhau sẽ có những bước thực hiện ký khác nhau. Về cơ bản anh/chị có thể phải thực hiện những việc sau: Mở file – Chọn vị trí chèn chữ ký – Chọn chữ ký phù hợp – Lưu file – Nhập mật khẩu (nếu có).

Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số là gì?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số được quy định cụ thể như sau:

Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.

Thứ hai, chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:

– Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

– Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;

– Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

– Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, cụ thể:

+ Có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.

+ Đáp ứng các điều kiện về nhân sự, kỹ thuật quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.

Thứ ba, khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Chữ ký số có giá trị pháp lý trong giao kết hợp đồng hay không?

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

CÔNG TY LUẬT PT

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Xin trân trọng cảm ơn!

Chữ ký số có giá trị pháp lý trong giao kết hợp đồng hay không?

Đánh giá post
vợ chồng

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 088.8181.120

hoặc Bạn có thể lick vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật PT luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề