Giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài 2022

Giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài 2022

Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

giải thể doanh nghiệp

  1. Định nghĩa:

Giải thể doanh nghiệp là một trong những thủ tục quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 để doanh nghiệp thực hiện việc rút lui khỏi thị trường. Việc giải thể doanh nghiệp không chỉ làm phát sinh quan hệ giữa các thành viên trong nội bộ doanh nghiệp mà còn là quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác, bao gồm bạn hàng, đối tác, người lao động trong doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước.

Đây là những quan hệ liên quan đến tài sản và liê quan đến hoạt động quản lý nhà nước. Hoạt động giải thể chỉ được coi là hoàn thành nếu doanh nghiệp đã xử lý xong mối quan hệ với tất cả các chủ thể nói trên.

Vì vậy, việc giải thể doanh nghiệp phải tuân theo những thủ tục nhất định.Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể và hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 cũng như trách nhiệm, quyền hạn của các bên có lợi ích liên quan.

Để nhà đầu tư  nước ngoài chấm dứt hoàn toàn các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình thì nhà đầu tư phải tiến hành đầy đủ các trình tự, thủ tục để giải thể doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Các quy định này được cụ thể hóa từ Điều 207 đến Điều 210 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Chúng tôi xin tóm tắt lại một số bước giải thể doanh nghiệp như sau

  1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021.
  1. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Doanh nghiệp chỉ tiến hành giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

  1. Trình tự, thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp nước ngoài

Bước 1: Doanh nghiệp thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp

Nghị quyết, quyết định của doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu như sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Bước 2: Gửi hồ sơ giải thể đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản công ty

Doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 4: Tiến hành thủ tục đóng mã số thuế Công ty

Tùy thuộc vào thực tế hồ sơ kế toán của doanh nghiệp mà thủ tục đóng cửa mã số thuế sẽ kéo dài từ 06 tháng trở lên (không bao gồm thủ tục xử phạt, vi phạm, chậm nộp phát sinh);

Trong quá trình thực hiện thủ tục quyết toán thuế, doanh nghiệp tiến hành các thủ tục giảm lao động và giải quyết các chế độ có liên quan cho người lao động trong thời hạn qui định tại Bộ Luật lao động.

Bước 5 : Trả dấu (mộc tròn) công ty

Trong trường hợp dấu của doanh nghiệp do cơ quan công an cấp thì doanh nghiệp tiến hành thực hiện thủ tục trả dấu tại cơ quan đã cấp.

Bước 6: Nộp trả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động dự án

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

  1. Thời gian dự kiến tiến hành giải thể doanh nghiệp

Sau 180 ngày kể từ ngày gửi quyết định giải thể đến Sở Kế hoạch và đầu tư nếu không có sự phản đối của các bên và doanh nghiệp dã hoàn tất các bước nêu trên, trong 05 ngày làm việc Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  1. Chấm dứt dự án đầu tư

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đường ngoài các việc thực hiện các thủ tục giải thể doanh nghiệp thì nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.

  1. Một số câu hỏi về giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

a. Doanh nghiệp thành lập được bao nhiêu lâu mới có quyền giải thể?

Pháp luật không quy định cụ thể về việc doanh nghiệp phải hoạt động ít nhất là bao nhiêu măm mới được giải thể. Doanh nghiệp có quyền giải thể theo các trường hợp mà Luật doanh nghiệp đã quy định.

b. Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ kéo dài có bắt buộc phải giải thể không?

Doanh nghiệp chỉ giải thể trong các trường hợp sau:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
  1. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên nào?

Các khoản nợ của doanh nghiệp được ưu tiên thanh toán như sau:

Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

Nợ thuế;

Các khoản nợ khác;

Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

c. Các hồ sơ cần nộp khi làm thủ tục giải thể doanh nghiệp?

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế; (trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Thuế).
  • Giấy chứng nhận của cơ quan công an về việc đã trả dấu
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hộ đồng cổ đông/Chủ sở hữu về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có).

d. Các bước tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp?

Có 6 bước để tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp:

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty.

Quyết định bao gồm:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

– Lý do giải thể;

– Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

– Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty.

Theo quy định tại khoản 2 và Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ.

5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

b) Nợ thuế;

c) Các khoản nợ khác;”

8. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;”

Theo đó chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

–  Nợ thuế

–  Các khoản nợ khác

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu công ty.

Bước 4: Chấm dứt hiệu lực của mã số thuế; Quyết toán thuế và giải quyết các chế độ cho người lao động;

Doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế) để xin được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.

Hồ sơ đóng mã số thuế bao gồm:

– Công văn xin đóng mã số thuế của doanh nghiệp

– Biên bản xác nhận việc hoàn trả hóa đơn

– Báo cáo tài chính có xác nhận của kiểm toán

– Sổ sách chứng từ kế toán kèm theo

– Quyết định giải thể của Chủ sở hữu, Chủ tịch Hội đồng thành viên/ Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty tùy vào loại hình mà doanh nghiệp lựa chọn;

Bước 5: Trả dấu (nếu có)

Bước 6: Nộp hồ sơ giải thể để cập nhật tình trạng pháp lý giải thể của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời hạn 7 ngày từ khi thanh toán hết các khoản nợ của công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty có vốn nước ngoài phải gửi hồ sơ đăng ký giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn.

Thời gian tiến hành: Sau 180 ngày kể từ ngày gửi quyết định giải thể đến Sở Kế hoạch và đầu tư nếu không có sự phản đối của các bên, trong 05 ngày làm việc Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về lĩnh vực doanh nghiệp hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi.

Mọi nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ: Công ty Luật TNHH PT, phòng 906, tòa nhà CT4-1, KĐT Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hotline: 0888181120

 

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
088.8181.120