Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 2022
Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó. Trong trường hợp doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật thì buộc họ phải tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khác nếu không muốn bị buộc phải giải thể.
-
Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệpdo Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
-
Các câu hỏi liên quan đến chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại không?
Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì Công ty TNHH hoàn toàn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại.
Hộ kinh doanh có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần không?
Hộ kinh doanh có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần. Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì hộ kinh doanh có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần mà không có sự hạn chế như trước ngày 01/01/2021.
“Điều 27. Đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp
- Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
- Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23, điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì hồ sơ phải có văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.”
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp có bị thay đổi không?
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp không bị thay đổi. Mã số doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp vẫn được giữ nguyên như mã số cũ của doanh nghiệp trước khi thực hiện chuyển đổi. Mã số doanh nghiệp của hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp được lấy từ mã số thuế của hộ kinh doanh.
Khi thực hiện chuyên đổi loại hình công ty có phải xác nhận nghĩa vụ thuế hay quyết toán thuế không?
Khi thực hiện chuyên đổi loại hình công ty không phải xác nhận nghĩa vụ thuế hay quyết toán thuế vì doanh nghiệp mới được chuyển đổi vẫn kế thừa mọi quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi.
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có phải phát hành lại hóa đơn giá trị gia tăng không?
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không phải phát hành lại hóa đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp chỉ cần làm thông báo điều chỉnh thông tin doanh nghiệp tới cơ quan thuế.
-
Những hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhânthành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Doanh nghiệp được chuyển đổi phải đáp ứng đủ các điều kiện của loại hình doanh nghiệp đó;
Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân
- Chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH từ hai thành viên trở lên (trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho một hoặc một số cá nhân khác và tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới.
- Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên.
- Chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần và ngược lại.
- Trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên
Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
- Trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;
Kết hợp phương thức.
- Trường hợp chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần
Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần thông qua phương thức sau
Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác; hoặc
Kết hợp các phương thức khác nhau để đảm bảo số lượng cổ động của công ty cổ phẩn tối thiểu là ba cổ động.
- Chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên là tổ chức sang công ty TNHH một thành viên là cá nhân (trong trường hợp tổ chức chuyển toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân khác).
-
Một số lưu ý khi chuyển đổi loại hinh doanh nghiệp
Không có quy định về công ty cổ phần và công ty TNHH chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân, do đó việc chuyển đổi này không thể thực hiện được
Công ty có từ dưới 2 thành viên thì không thể chuyển đổi thành công ty cổ phần
Công ty muốn chuyển sang loại hình khác phải chứng minh đáp ứng đủ điều kiện của loại hình đó do pháp luật quy định
Trình tự tiến hành: Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì khi chuyển đổi loại hình các Doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở.
-
Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu)
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)
Hội đồng thành viên của công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)
Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần)
Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực
Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác;
Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì những giấy tờ cá nhân cần phải được Hợp pháp hóa lãnh sự
Kèm theo một số giấy tờ:
Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hợp đồng chuyển nhượng (kèm theo các giấy tờ chứng minh) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng, cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng, tặng cho một phần quyền sở hữu công ty cho một hoặc một số cá nhân khác.
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp nếu chủ sở hữu huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác
- Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty TNHH một thành viên
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh
Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Trường hợp chuyển từ công ty cổ phần sang công ty TNHH và ngược lại
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;
Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
- Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: 03 ngày làm việc.
6. Chính sách thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế, cụ thể là theo công văn số 2206/TCT-CS ngày 04/06/2018 hướng dẫn Cục Thuế TP Hồ Chí Minh về chính sách thuế giá trị gia tăng khi công ty thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được hướng dẫn như sau:
Theo đó, trường hợp công ty thực hiện chuyển đổi từ loại hình công ty TNHH hai thành viên sang loại hình công ty cổ phần theo đúng quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp quy định tại Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi (mã số thuế của doanh nghiệp không đổi), khi chuyển đổi sở hữu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết thì được chuyển sang khấu trừ kỳ sau, hoặc được giải quyết hoàn thuế theo quy định.
Trường hợp trước khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp công ty có số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ hết thuộc trường hợp không được hoàn theo quy định tại Luật số 106/2016/QH13, Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Thông tư số 130/2016/TT-BTC thì sau khi chuyển đổi, công ty chuyển đổi (kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi) được tiếp tục kê khai khấu trừ, không được hoàn.
Do đó, khi công ty thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cần lưu ý hướng dẫn nêu trên để cân nhắc việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trước khi thực hiện thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng.
Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về lĩnh vực doanh nghiệp hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi.
Mọi nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ: Công ty Luật TNHH PT, phòng 906, tòa nhà CT4-1, KĐT Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Hotline: 0888181120