Tác giả: dovankieu

  • Người có hành vi cưỡng ép ly hôn có phải đi tù không? (2023)

    Người có hành vi cưỡng ép ly hôn có phải đi tù không? (2023)

    1. Căn cứ pháp lý

    Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

    Nghị định 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

     

    Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)

    2. Cưỡng ép ly hôn là gì?

    cưỡng ép ly hôn
Theo khoản 9 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình, cưỡng ép kết hôn, ly hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn hoặc ly hôn trái với ý muốn của họ.

    Hành vi cưỡng ép ly hôn được thực hiện bằng nhiều thủ đoạn khác nhau như hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc thủ đoạn khác.

    • Hành hạ, ngược đãi là đối xử tàn ác, tồi tệ đối với người khác gây đau khổ về thể xác hoặc tinh thần kéo dài, như: thường xuyên đánh đập (có thể không gây thương tích), giam hãm, bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, nhiếc móc, làm nhục v.v… nhằm mục đích cưỡng ép việc ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
    • Uy hiếp tinh thần là đe dọa sẽ gây thiệt hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, tài sản hoặc lợi ích thiết thân của người bị đe doạ làm cho người đó có căn cứ để lo sợ thực sự mà phải chịu khuất phục như đe doạ sẽ đốt nhà, giết người thân, tiết lộ bí mật đời tư của người bị đe doạ, bố mẹ hoặc người thân trong gia đình đe doạ sẽ tự tử nếu hai bên nam nữ không bỏ nhau nhau,…
    • Yêu sách của cải là đòi hỏi của cải một cách quá đáng, không nhân nhượng
    • Thủ đoạn khác có thể là buộc một bên hoặc cả hai bên đi xa nhằm chia rẽ họ; một bên gia đình tiến hành mai mối cho người thân của mình với người khác trái với ý muốn của người đó nhằm chia rẽ tình cảm vợ chồng; v.v…

    Cưỡng ép ly hôn là một trong những hành vi bị cấm theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:

    Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân gia đình

    […]

    2. Cấm các hành vi sau đây:

    a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

    b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

    c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

    d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

    đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;

    e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

    g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

    h) Bạo lực gia đình;

    i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

    Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình phải được xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.

    Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn và xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.

    3. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cưỡng ép ly hôn

    có phải chịu thuế thu nhập cá nhânCăn cứ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng có thể bị xử lý  như sau:

    2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

    a) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; 

    b) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;

    c) Cưỡng ép kết hôn hoặc lừa dối kết hôn; cưỡng ép ly hôn hoặc lừa dối ly hôn;

    d) Lợi dụng việc kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình; 

    đ) Lợi dụng việc ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân.”

    Như vậy, hành vi cưỡng ép ly hôn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

    4. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi cưỡng ép ly hôn

    Điều 181 Bộ luật hình sự 2015 quy định về tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện như sau:

    Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ hoặc cưỡng ép hoặc cản trở người khác ly hôn bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm.

    Hành vi cưỡng ép ly hôn nếu đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự với mức phạt cao nhất 03 năm tù.

    Nếu sau khi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà bố mẹ chồng bạn còn tiếp tục cưỡng ép bạn ly hôn thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự với mức phạt cao nhất 03 năm tù.

    Dấu hiệu cấu thành tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn

    Khách thể

    Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện xâm phạm quyền được kết hôn hoặc duy trì hôn nhân hoặc ly hôn của một người theo đúng nguyện vọng của mình.

    Mặt khách quan

    Hành vi cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện có thể được thực hiện bằng nhiều thủ đoạn khác nhau như hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải… Trong đó:

    – Hành hạ, ngược đãi có thể hiểu là hành vi đối xử tàn ác, tồi tệ đối với người khác gây đau khổ về thể xác hoặc tinh thần kéo dài, như: thường xuyên đánh đập (có thể không gây thương tích), giam hãm, bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, nhiếc móc, làm nhục v.v…;

    – Uy hiếp tinh thần là đe dọa sẽ gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, tài sản hoặc lợi ích thiết thân của người bị đe dọa làm cho người đó có căn cứ để lo sợ thực sự mà phải chịu khuất phục như đe dọa sẽ đốt nhà, giết người thân, tiết lộ bí mật đời tư của người bị đe dọa, bố mẹ, con cái hoặc người thân trong gia đình đe dọa sẽ tự tử hoặc sẽ bỏ nhà ra đi v.v…;

    – Yêu sách của cải là việc đòi hỏi về giá trị vật chất một cách quá đáng, không khoan nhượng; còn thủ đoạn khác có thể chia rẽ hoặc lừa gạt khiến một trong hai bên nam nữ đành phải kết hôn, ly hôn hoặc duy trì hôn nhân trái với sự tự nguyện của họ.

    Hành vi cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện trước đó đã từng bị xử phạt hành chính theo quy định của Luật xử phạt hành chính song vẫn tiếp tục được chủ thể thực hiện. Đây là dấu hiệu quan trọng để phân biệt hành vi là tội phạm hay chỉ là vi phạm pháp luật khác.

    Hậu quả của tội phạm tuy không phải là dấu hiệu bắt buộc để định tội nhưng lại có ý nghĩa tôn trọng khi quyết định hình phạt.

    Mặt chủ quan

    Tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý. Dấu hiệu mục đích là dấu hiệu bắt buộc của cấu thành tội phạm, theo đó chủ thể thực hiện hành vi với mục đích cưỡng ép người khác kết hôn, ly hôn trái với sự tự nguyện của họ hoặc cản trở người đó duy trì hôn nhân theo nguyện vọng của họ.

    Chủ thể

    Chủ thể của tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện là bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ 16 tuổi trở lên đều có thể trở thành chủ thể của tội phạm này. Tuy nhiên, đa số chủ thể thường có mối quan hệ nhất định với người bị hại như quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng, công việc… và người bị hại thường có sự lệ thuộc nhất định vào những người này.

    Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Người có hành vi cưỡng ép ly hôn có phải đi tù không? (2023)

    Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

    CÔNG TY LUẬT PT

    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

    Xin trân trọng cảm ơn!

  • Một số câu hỏi về chuyển mục đích sử dụng đất (Phần 1)

    Một số câu hỏi về chuyển mục đích sử dụng đất (Phần 1)

    1. Tôi được Nhà nước giao một thửa đất 500m2 với mục đích sử dụng là trồng lúa. Tôi đang có ý định chuyển sang trồng cây lâu năm trên thửa đất này. Vậy tôi có cần phải xin phép cơ quan nhà nước không? Thủ tục để chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm như thế nào? Xin luật sư giải đáp giúp tôi.

    Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật PT. Nội dung câu hỏi của bạn Chúng tôi xin tư vấn như sau:

    Theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, chuyển mục đất sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm cần phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp của bạn thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

    b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

    Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm

    Căn cứ: Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

    Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

    Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

    • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

    Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

    Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật

    Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, ngày nghỉ theo quy định.

    Năm 2005, bố mẹ tôi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diện tích 1 hecta với mục đích là đất rừng tự nhiên phòng hộ. Vừa rồi, bố mẹ tôi dự định sẽ chuyển 01 hecta đất rừng phòng hộ này thành đất rừng sản xuất để sản xuất gỗ. Vậy luật sư cho tôi hỏi, trong trường hợp này gia đình tôi có được chuyển loại rừng hay không?

    Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật PT. Nội dung câu hỏi của bạn Chúng tôi xin tư vấn như sau:

    Đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ là các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013.

    Việc chuyển loại rừng này sang loại rừng khác, hay cụ thể trong trường hợp của bạn là chuyển rừng phòng hộ sang rừng sản xuất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Lâm nghiệp 2017:

    • Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp
    • Đáp ứng các tiêu chí phân loại rừng
    • Có phương án chuyển loại rừng

    Để tránh tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng bừa bãi kho có quy hoạch và quản lý làm ảnh hưởng đến tự nhiên, đến đời sống của người dân thì pháp luật đã quy định về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng cần phải có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Mà theo như quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Lâm nghiệp 2017 thì thẩm quyền quyết định chuyển loại rừng được quy định cụ thể như sau:

    • Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển loại rừng đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng không thuộc trường hợp quy định tại điểm nêu trên, sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương chuyển loại rừng.

    Bên cạnh điều kiện chuyển mục đích được quy định tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp 2017 (tương tự với các quy định chuyển mục đích đất rừng sản xuất), việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ sang mục đích khác thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan có thẩm quyền tại Điều 57 Luật Đất đai 2013. Như vậy, đất rừng phòng hộ có thể được chuyển đổi sang sử dụng cho mục đích khác thuộc nhóm đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp.

    Như vậy dựa theo quy định trên thì việc chuyển đổi mục đích của rừng phòng hộ sang đất sản xuất thì được pháp luật cho phép nhưng khi thực hiện việc chuyển đổi thì cần phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Đối với những người cố tình có hành vi vi phạm trong quá trình chuyển đổi thì sẽ bị thu hồi lại đất theo như quy định của pháp luật hiện hành.

    2. Xin chào Luật PT. Tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Bố tôi được nhà nước giao một mảnh đất để trồng cây hàng năm, đã được cấp sổ đỏ năm 2003. Sau một thời gian trồng cây nhưng năng suất thấp, thu nhập kém nên bố tôi đã xây chuồng chăn nuôi lợn trên trên thửa đất này. Vậy Luật sư cho tôi hỏi với trường hợp này, bố tôi có phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không? Tôi xin cảm ơn!

    Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật PT. Nội dung câu hỏi của bạn Chúng tôi xin tư vấn như sau:

    Đất trồng cây hàng năm và đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc (đất nông nghiệp khác) là các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại điểm a, d khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013. Tuy cùng thuộc nhóm đất nông nghiệp nhưng mỗi loại lại có mục đích sử dụng khác nhau. Theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT:

    • Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm; kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá 05 năm và trường hợp trồng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ; Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.
    • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

    Muốn xây chuồng chăn nuôi lợn trên đất trồng cây hàng năm, bố bạn cần làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, có hai hình thức chuyển mục đích sử dụng đất đó là: chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 bao gồm:

    • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
    • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm
    • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp
    • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
    • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
    • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
    • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

    Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 05/2015/TT-BTNMT (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) bao gồm:

    • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm
    • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm
    • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
    • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
    • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

    Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác (cụ thể là đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc) không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền nhưng phải làm thủ tục đăng ký biến động đất đai.

    3. Xin chào luật sư! Tôi có câu hỏi cần tư vấn. Tôi có một mảnh đất nông nghiệp diện tích khoảng 4000m2, hiện tôi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở để xây khách sạn, diện tích xây dựng dự kiến 2000m2. Vậy cho tôi hỏi tôi có được phép chuyển đổi không và thủ tục như thế nào? Xin cảm ơn!

    Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật PT. Nội dung câu hỏi của bạn Chúng tôi xin tư vấn như sau:

    Trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất

    Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về Chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

    a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

    b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

    c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

    e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

    2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    Trường hợp của bạn là chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013).

    Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật này thì bạn có thể chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 52 Luật Đất đai 2013).

    Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

    Căn cứ pháp lý: Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

    Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường

    Bước 2: Thẩm tra, xác minh, ra quyết định về chuyển mục đích sử dụng đất

    Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

    Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

    Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Một số câu hỏi về chuyển mục đích sử dụng đất (Phần 1)

    Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

    CÔNG TY LUẬT PT

    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

    Xin trân trọng cảm ơn!

  • Một số lưu ý khi mở công ty may mặc 2023

    Một số lưu ý khi mở công ty may mặc 2023

    Một số lưu ý khi mở công ty may mặc 2023

    Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

    Kinh doanh hàng may mặc là hoạt động phổ biến của các doanh nghiệp Việt Nam. Lĩnh vực này chỉ cần thành lập doanh nghiệp triển khai kinh doanh mà không yêu cầu điều kiện, giấy phép con. Để kinh doanh hàng may mặc, bạn cần nghiên cứu trước những kinh nghiệm, cũng như tìm hiểu thủ tục pháp lý để thành lập công ty.

    A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHUẨN BỊ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY MAY MẶC:

    1. Nghiên cứu kỹ về sản phẩm dự định kinh doanh:

    Nghiên cứu kỹ về sản phẩm dự định kinh doanh là việc đầu tiên của quá trình khởi nghiệp, nếu không nghiên cứu kỹ về sản phẩm mình dự định kinh doanh thì bạn sẽ mơ hồ về nó. Dẫn đến việc tư vấn, xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm của bạn sẽ kém phần hấp dẫn khách hàng. Thậm chí nó còn dẫn đến khó khăn trong công tác đào tạo cho nhân sự của bạn.

    1. Nguồn vốn đủ lớn để làm nền tảng cho công ty may mặc:

    Điều đầu tiên mà ai cũng biết đó chính là nguồn vốn. Bất kể là việc kinh doanh hay thành lập công ty cũng đều cần đến nguồn vốn. Vậy thì nguồn vốn đó đến từ đâu?

    Để mở một công ty may mặc, bạn cần một nguồn vốn nhất định phụ thuộc quy mô. Dù là vay mượn hay kêu gọi đầu tư từ những người khác đều cần thiết. Bạn sẽ không thể làm được gì nếu không có cho mình một nguồn vốn đủ dư thừa. Khi “đế chế” nhỏ của bạn được thành lập sẽ có rất nhiều điều phát sinh cần đến nguồn vốn.

    1. Chiến lược quảng cáo, Marketing kiếm việc:

    Khi khởi nghiệp thì vấn đề quan trọng nhất đó là nguồn việc, với thời đại hiện nay thì gần như các doanh nghiệp đều tiếp cận nguồn việc bằng nhiều kênh khác nhau. Trong đó không thể bỏ qua kênh kiếm việc online tức là quảng cáo qua các trang tin, báo chí, mạng xã hội …

    1. Lên kế hoạch kinh doanh:

    Một kế hoạch kinh doanh vững chắc, chi tiết sẽ hướng dẫn bạn đi đến thành công. Nó cần thiết để trình bày ý tưởng của bạn đến các nhà đầu tư tiềm năng. Kế hoạch kinh doanh của bạn nên bao gồm một tuyên bố mục tiêu, một bản tóm tắt công ty, một dịch vụ hoặc sản phẩm dịch vụ, một mô tả của một thị trường mục tiêu, kế hoạch tài chính và chi phí hoạt động…

    Để có được chiến lược kinh doanh phù hợp, bạn cần có cái nhìn nhạy bén, khả năng đánh giá thị trường và nhìn nhận được tiềm năng của sản phẩm, đưa ra được những kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn, từ đó đúc kết kinh nghiệm và dồn lực để tiến tới những đích đến cao hơn.

    Đầu tư máy móc, thiết bị công cụ làm việc.

    1. Xác định thị trường mục tiêu:

    Việc xác định được thị trường mục tiêu và đối tượng khách hàng chính của mình là điều rất quan trọng. Khách hàng của bạn là ai? họ làm gì? có nhu cầu như thế nào về sản phẩm?… từ đó đánh giá thị trường, nhắm vào những khách hàng có tiềm năng để làm điểm tựa phát triển.

    Đồng thời bạn cũng phải xác định được đối thủ của mình là ai, mức độ canh tranh ở thị trường mục tiêu của bạn ra sao, từ đó tìm cách để làm giảm sự cạnh tranh của đối thủ với doanh nghiệp mình.

    1. Đừng quá sợ sự cạnh tranh:

    Đừng nói xấu đối thủ cạnh tranh khi nói chuyện với chủ đầu tư hoặc khách hàng. Không cần phải trở thành một đối tượng của sự thương hại. Trong thực tế, nói chuyện theo cách này thậm chí có thể “xua đuổi” khách hàng đến một đối thủ cạnh tranh của mình (người cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách hàng có thể không cần).

    Hãy nhớ rằng, khi sự cạnh tranh tồn tại thì thị trường mới tồn tại, thì trường còn tồn tại thì doanh nghiệp của bạn mới có chỗ đứng. Hãy sử dụng kiến ​​thức đó như là nguồn cảm hứng để làm tốt hơn đối thủ.

    Cần tập trung xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực kinh doanh.

    1. Vấn đề thuê kế toán làm sổ sách:

    Với một doanh nghiệp khởi nghiệp nhỏ thì chưa chắc cần đến tuyển một nhân sự cứng để làm công tác kế toán, thuế. Mà bạn có thể thuê kế toán dịch vụ cho tiết kiệm chi phí ban đầu. Công ty Luật có thể là địa chỉ uy tín để giới thiệu hoặc lựa chọn dịch vụ kế toán cho bạn tốt nhất.

    công ty may mặc

    B. LUẬT SƯ TƯ VẤN MỘT SỐ QUY ĐỊNH THÀNH LẬP CÔNG TY MAY MẶC:

    1. Thành lập công ty cần những gì?

    Để có thể thành lập Công ty, thành viên/cổ đông cần chuẩn bị những tài liệu, thông tin cơ bản như sau:

    • Giấy tờ cá nhân bao gồm thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu;
    • Thông tin cho việc thành lập công ty như: Tên, địa chỉ công ty, vốn góp, tỷ lệ góp vốn, ngành nghề kinh doanh công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật công ty, thông tin giám đốc, thông tin chủ tịch, thông tin kế toán trưởng;
    • Chi phí thuê luật sư cho việc thành lập công ty, công bố thông tin, chi phí khắc dấu công ty, công bố mẫu dấu
    1. Thành lập Công ty có cần bằng cấp, và hộ khẩu không?

    • Thành lập công ty có cần bằng cấp không sẽ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh công ty muốn đăng ký, đa phần là không cần bằng cấp khi thành lập công ty trừ những ngành nghề kinh doanh có điều kiện như kinh doanh dịch vụ đào tạo ngoại ngữ, hoạt động xuất khẩu lao động, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, lữ hành du lịch …
    • Thành lập công ty theo quy định pháp luật hiện nay không yêu cầu thành viên/ cổ đông phải có sổ hộ khẩu tại địa phương nơi đăng ký thành lập.
    1. Chi phí thành lập công ty?

    • Luật sư Công ty Luật PT tư vấn miễn phí và bạn chỉ phải mất các chi phí cấp đăng ký doanh nghiệp, con dấu, phí công bố, mua chữ ký số, hoá đơn điện tử và phí dịch vụ của luật sư khi thực hiện dịch vụ.
    1. Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn?

    Vốn điều lệ công ty là vốn góp vào của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông công ty, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hoặc tối đa trừ những ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định như Công ty kinh doanh du lịch lữ hành, Công ty kinh doanh tài chính, Công ty kinh doanh dịch vụ môi giới việc làm, công ty kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ không thấp hơn vốn pháp định), vốn điều lệ thành lập công ty sẽ do thành viên thỏa thuận và quyết định.

    1. Nên thành lập công ty TNHH hay công ty cổ phần?

    Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH hay công ty cổ phần sẽ do thành viên quyết định, mỗi loại hình doanh nghiệp đều có ưu điểm và nhược điểm riêng, trên. Hiện nay theo luật pháp Việt Nam việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ TNHH sang cổ phần, từ cổ phần sang TNHH, từ doanh nghiệp tư nhân sang TNHH, hay sang cổ phần và ngược lại đều được phép thực  hiện một cách dễ dàng. Do đó chúng tôi tư vấn ban đầu khách hàng nên lựa chọn loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

    Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần là hai loại hình phổ biến nhất.

    Công ty cổ phần.

    Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

    – Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

    – Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

    – Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết;

    – Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.

    Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

    Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc); đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát. Những ưu, nhược điểm của Công ty cổ phần:

    Ưu điểm:

    – Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;

    – Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;

    – Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;

    – Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;

    – Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

    Nhược điểm:

    Bên cạnh những lợi thế nêu trên, loại hình công ty cổ phần cũng có những hạn chế nhất định như.

    – Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;

    – Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán.

    Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

    Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.

    Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

    Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên mười một thành viên phải có Ban kiểm soát.

    Ưu điểm

    – Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;

    – Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;

    – Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

    Nhược điểm:

    – Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng;

    – Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;

    – Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.

    1. Thành lập công ty phải nộp những loại thuế gì?

    Theo luật pháp Việt Nam hiện nay thì một doanh nghiệp khi hoạt động phải nộp nhiều loại thuế, nhưng có những loại thuế cơ bản như thuế giá trị gia tăng (khi xuất hoá đơn), thuế thu nhập doanh nghiệp (khi có thu nhập và lãi), thuế thu nhập cá nhân (khi đến mức phải chịu thuế), thuế môn bài nộp hàng năm …

    1. Các bước thành lập công ty may mặc bao gồm:

    Bước 1: Chuẩn bị tài liệu 

    Khách hàng chỉ cần cung cấp cho Luật sư bản sao hoặc bản gốc giấy tờ chứng thực cá nhân (giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu) và một số thông tin về công ty dự kiến thành lập.

    Bước 2: Soạn thảo hồ sơ 

    Ngay sau khi tiếp nhận tài liệu và thông tin về công ty, Luật sư sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho khách hàng đầy đủ theo quy định.

    Bước 3: Các thủ tục thành lập công ty 

    • Cơ quan cấp phép: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính
    • Thời gian cấp phép: 4-5 ngày làm việc
    • Khắc con dấu công ty: 01 ngày làm việc
    • Công bố mẫu dấu: 01 ngày làm việc
    • Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: 01 ngày làm việc
    1. Tư vấn các công việc cần làm sau khi hoàn tất thành lập công ty may mặc:

    • Đặt biển và treo biển công ty tại trụ sở đăng ký của công ty theo quy định.
    • Tiến hành nộp tờ khai lệ phí môn bài: Trong năm đầu tiên thành lập, doanh nghiệp được miễn môn bài nhưng vẫn phải nộp tờ khai. Từ năm thứ hai trở đi, nộp lệ phí môn bài theo mức sau: Vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống: 2.000.000 VNĐ, trên 10 tỷ: 3.000.000 VNĐ.
    • Nộp thông báo tính thuế giá trị gia tăng. Doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được chọn khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng, sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.
    • Mở tài khoản ngân hàng, thông báo tài khoản ngân hàng.
    • Mua chữ ký số, hóa đơn điện tử: Nhà nước khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch nhằm dễ dàng quản lý và tiết kiệm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp.
    • Thuê luật sư rà soát và soạn thảo các văn bản nội bộ chuẩn theo quy định.

    Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về lĩnh vực doanh nghiệp hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi.

    Mọi nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ: Công ty Luật TNHH PT, phòng 906, tòa nhà CT4-1, KĐT Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0888181120

  • Một số lưu ý khi mở công ty dịch thuật 2023

    Một số lưu ý khi mở công ty dịch thuật 2023

    Một số lưu ý khi mở công ty dịch thuật 2023

    Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

    A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHUẨN BỊ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY DỊCH THUẬT:

    1. Định nghĩa:

    Dịch thuật là hoạt động luận giải ý nghĩa của một đoạn văn/văn bản từ một ngôn ngữ nào đó (văn nguồn) và chuyển sang một ngôn ngữ khác thành một đoạn văn mới. Đoạn văn mới này được gọi là bản dịch. Hiểu đơn giản, dịch thuật là đem thông tin diễn đạt bằng ngôn ngữ này diễn đạt lại bằng ngôn ngữ khác.

    Tính chất của dịch thuật Mục đích của dịch thuật là diễn đạt lại ý tưởng, ngôn ngữ với độ chính xác tối đa. Dùng lời của người dịch để thay đổi ý nghĩa của văn bản hay quan điểm của người khác là điều không cho phép. Vì vậy, có thể xem vai trò của người dịch thuật là “nói thay người khác”. Bên cạnh đó, họ phải truyền tải thông tin một cách trung thực, không tự ý sửa đổi ý tưởng của người khác.

    Việc dịch thuật thành công hay thất bại phụ thuộc sự chính xác của ngôn ngữ trong bản dịch so với văn nguồn. Viết đúng là chưa đủ, dịch thuật cũng cần có sự uyển chuyển trong ngôn ngữ nữa. Dịch thuật có 2 hình thức là dịch nói và dịch viết. Hay còn gọi là biên dịch và phiên dịch. Biên dịch là chuyển thể văn bản viết từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác mà không làm thay đổi ý nghĩa. Phiên dịch là chuyển 1 chữ, 1 câu hoặc văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Việc chuyển đổi này cũng không được làm thay đổi ý nghĩa của ngôn ngữ gốc.

    Có 2 hình thức thông dịch viên là dịch cabin và dịch đuổi. Ngoài ra, phiên dịch viên còn làm ở những nơi cần sự trao đổi giữa các ngôn ngữ khác nhau. Biên dịch và phiên dịch tuy khác nhau về hình thức nhưng tính chất vẫn giống nhau. Một người làm dịch thuật cần được đào tạo và rèn luyện cả dịch nói và dịch viết.

    Dịch thuật là lĩnh vực hoạt động kinh doanh có điều kiện. Để kinh doanh dịch vụ dịch thuật. Quý vị cần trang bị những kinh nghiệm nghề nhất định, cũng như tìm hiểu thủ tục thành lập công ty theo quy định.

     

    1. Về nhân sự công ty:

    Công ty dịch thuật chuyên nghiệp đều có một đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và chuyên môn giỏi, phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về dịch thuật và 01 năm kinh nghiệm làm việc tại các lĩnh vực, chuyên ngành dịch thuật như tài chính – ngân hàng; kinh tế – thương mại; kỹ thuật – sản xuất; y tế – dược phẩm; công nghệ hóa sinh….

    Bên cạnh đó, công ty dịch thuật chuyên nghiệp đều có quy trình tuyển dụng và đào tạo nghiêm ngặt để lựa chọn được biên dịch viên phù hợp. Hơn thế nữa, công ty dịch thuật còn luôn chú trọng việc bồi dưỡng và cập nhật thêm nhiều kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành dịch thuật cũng như văn hóa dịch thuật của từng quốc gia trên thế giới.

    Chính điều này, đã giúp các công ty dịch thuật có được những dịch giả chuyên môn cao trong từng lĩnh vực dịch thuật không chỉ thành thạo ngôn ngữ mà còn am hiểu sâu sắc chuyên ngành.

     

    1. Về quy trình dịch thuật

    Công ty dịch thuật chuyên nghiệp không chỉ có một đội ngũ dịch thuật chuyên môn giỏi mà còn có quy trình dịch thuật đảm bảo chất lượng. Mỗi một công dịch thuật chuyên nghiệp đều có một quy trình dịch thuật rõ ràng từ khâu tiếp nhận tài liệu, người quản lý dự án sẽ nghiên cứu tính chuyên ngành của tài liệu dịch sau đó lên kế hoạch dịch thuật bao gồm thời gian triển khai, hoàn thành và lựa chọn biên dịch viên phù hợp để tiếp nhận dự án.

    Sau bước nghiên cứu tài liệu từ phía quản lý dự án và lựa chọn được biên dịch viên tiếp nhận dự án thì người biên dịch đó có nhiệm vụ phân tích tài liệu để lựa chọn từ điển chuyên ngành phù hợp, tiến hành thống nhất từ ngữ chuyên ngành, tạo lập các thuật ngữ, chú giải. Sau đó sẽ tiến hành bước dịch thuật, biên dịch, cuối cùng sẽ chuyển tài liệu được dịch qua bộ phận hiệu đính tiếp tục kiểm tra và chuẩn hóa tài liệu dịch thuật.

    Như vậy, một công ty dịch thuật chuyên nghiệp đều có quy trình dịch thuật khép kín, tuân thủ nghiêm ngặt các khâu trong tiến trình dịch thuật để đảm bảo chất lượng tốt nhất cho các tài liệu dịch thuật.

     

    1. Chính sách bảo mật thông tin

    Một công ty dịch thuật chuyên nghiệp thì luôn đảm bảo được chữ “Tín” của họ đối với khách hàng, điều này được thể hiện qua việc thực hiện đúng các cam kết bảo mật thông tin tài liệu dịch. Công ty dịch thuật luôn yêu cầu đội ngũ dịch thuật và cộng tác viên của mình tuân thủ đúng các cam kết, ví dụ như không được tiết lộ thông tin tài liệu dịch ra bên ngoài cho một bên thứ 3; thực hiện việc xóa toàn bộ nội dung tài liệu gốc sau khi đã bàn giao tài liệu dịch cho khách hàng…

     

    1. Cách thức quản lý, tổ chức dịch thuật

    Trong thực tế có rất nhiều các công ty dịch thuật không có  quy trình dịch thuật bài bản nhưng họ vẫn cho ra các bản dịch đảm bảo chất lượng. Nhưng tuy nhiên, về lâu về dài thì cách tổ chức như vậy hoàn toàn không phù hợp nếu triển khai các dự án lớn. Bởi các dự án lớn luôn có số lượng bản dịch lớn, yêu cầu đòi hỏi về đảm bảo chất lượng cũng rất cao.

    Một công ty dịch thuật được coi là chuyên nghiệp nếu như có cách thức quản lý, tổ chức quy trình dịch thuật khoa học, bài bản trong việc phân chia công việc theo từng chuyên ngành, từng đề tài. Sau khi tiếp nhận dự án sẽ chuyển giao cho dịch thuật viên của từng chuyên ngành phù hợp, sau đó sẽ có các bước chuẩn hóa tài liệu dịch sau cùng và bàn giao cho khách hàng.

    1. Chiến lược quảng cáo, Marketing kiếm việc:

    Khi khởi nghiệp thì vấn đề quan trọng nhất đó là nguồn việc, với thời đại hiện nay thì gần như các doanh nghiệp đều tiếp cận nguồn việc bằng nhiều kênh khác nhau. Trong đó không thể bỏ qua kênh kiếm việc online tức là quảng cáo qua các trang tin, báo chí, mạng xã hội …

     

    1. Lên kế hoạch kinh doanh:

    Một kế hoạch kinh doanh vững chắc, chi tiết sẽ hướng dẫn bạn đi đến thành công. Nó cần thiết để trình bày ý tưởng của bạn đến các nhà đầu tư tiềm năng. Kế hoạch kinh doanh của bạn nên bao gồm một tuyên bố mục tiêu, một bản tóm tắt công ty, một dịch vụ hoặc sản phẩm dịch vụ, một mô tả của một thị trường mục tiêu, kế hoạch tài chính và chi phí hoạt động…

    Để có được chiến lược kinh doanh phù hợp, bạn cần có cái nhìn nhạy bén, khả năng đánh giá thị trường và nhìn nhận được tiềm năng của sản phẩm, đưa ra được những kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn, từ đó đúc kết kinh nghiệm và dồn lực để tiến tới những đích đến cao hơn.

     

    1. Xác định thị trường mục tiêu:

    Việc xác định được thị trường mục tiêu và đối tượng khách hàng chính của mình là điều rất quan trọng. Khách hàng của bạn là ai? họ làm gì? có nhu cầu như thế nào về sản phẩm?… từ đó đánh giá thị trường, nhắm vào những khách hàng có tiềm năng để làm điểm tựa phát triển. Đồng thời bạn cũng phải xác định được đối thủ của mình là ai, mức độ canh tranh ở thị trường mục tiêu của bạn ra sao, từ đó tìm cách để làm giảm sự cạnh tranh của đối thủ với doanh nghiệp mình.

     

    1. Đừng quá sợ sự cạnh tranh:

    Đừng nói xấu đối thủ cạnh tranh khi nói chuyện với chủ đầu tư hoặc khách hàng. Không cần phải trở thành một đối tượng của sự thương hại. Trong thực tế, nói chuyện theo cách này thậm chí có thể “xua đuổi” khách hàng đến một đối thủ cạnh tranh của mình (người cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách hàng có thể không cần).

    Hãy nhớ rằng, khi sự cạnh tranh tồn tại thì thị trường mới tồn tại, thì trường còn tồn tại thì doanh nghiệp của bạn mới có chỗ đứng. Hãy sử dụng kiến ​​thức đó như là nguồn cảm hứng để làm tốt hơn đối thủ.

     

    1. Vấn đề thuê kế toán làm sổ sách:

    Với một doanh nghiệp khởi nghiệp nhỏ thì chưa chắc cần đến tuyển một nhân sự cứng để làm công tác kế toán, thuế. Mà bạn có thể thuê kế toán dịch vụ cho tiết kiệm chi phí ban đầu.

    công ty dịch thuật

    B. LUẬT SƯ TƯ VẤN MỘT SỐ QUY ĐỊNH THÀNH LẬP CÔNG TY DỊCH THUẬT:

    1. Thành lập công ty cần những gì?

    Để có thể thành lập Công ty, thành viên/cổ đông cần chuẩn bị những tài liệu, thông tin cơ bản như sau:

    • Giấy tờ cá nhân bao gồm thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu;
    • Thông tin cho việc thành lập công ty như: Tên, địa chỉ công ty, vốn góp, tỷ lệ góp vốn, ngành nghề kinh doanh công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật công ty, thông tin giám đốc, thông tin chủ tịch, thông tin kế toán trưởng;
    • Chi phí thuê luật sư cho việc thành lập công ty, công bố thông tin, chi phí khắc dấu công ty, công bố mẫu dấu
    1. Thành lập Công ty có cần bằng cấp, và hộ khẩu không?

    Thành lập công ty có cần bằng cấp không sẽ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh công ty muốn đăng ký, đa phần là không cần bằng cấp khi thành lập công ty trừ những ngành nghề kinh doanh có điều kiện như kinh doanh dịch vụ đào tạo ngoại ngữ, hoạt động xuất khẩu lao động, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, lữ hành du lịch …

    Thành lập công ty theo quy định pháp luật hiện nay không yêu cầu thành viên/ cổ đông phải có sổ hộ khẩu tại địa phương nơi đăng ký thành lập.

    1. Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn?

    Vốn điều lệ công ty là vốn góp vào của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông công ty, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hoặc tối đa trừ những ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định như Công ty kinh doanh du lịch lữ hành, Công ty kinh doanh tài chính, Công ty kinh doanh dịch vụ môi giới việc làm, công ty kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ không thấp hơn vốn pháp định), vốn điều lệ thành lập công ty sẽ do thành viên thỏa thuận và quyết định.

    1. Nên thành lập công ty TNHH hay công ty cổ phần?

    Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH hay công ty cổ phần sẽ do thành viên quyết định, mỗi loại hình doanh nghiệp đều có ưu điểm và nhược điểm riêng, trên. Hiện nay theo luật pháp Việt Nam việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ TNHH sang cổ phần, từ cổ phần sang TNHH, từ doanh nghiệp tư nhân sang TNHH, hay sang cổ phần và ngược lại đều được phép thực  hiện một cách dễ dàng. Do đó chúng tôi tư vấn ban đầu khách hàng nên lựa chọn loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

    1. Thành lập công ty phải nộp những loại thuế gì?

    Theo luật pháp Việt Nam hiện nay thì một doanh nghiệp khi hoạt động phải nộp nhiều loại thuế, nhưng có những loại thuế cơ bản như thuế giá trị gia tăng (khi xuất hoá đơn), thuế thu nhập doanh nghiệp (khi có thu nhập và lãi), thuế thu nhập cá nhân (khi đến mức phải chịu thuế), thuế môn bài nộp hàng năm …

    1. Các bước thành lập công ty dịch thuật bao gồm:

    Bước 1: Chuẩn bị tài liệu 

    Khách hàng chỉ cần cung cấp cho Luật sư bản sao hoặc bản gốc giấy tờ chứng thực cá nhân (giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu) và một số thông tin về công ty dự kiếnthành lập.

    Bước 2: Soạn thảo hồ sơ 

    Ngay sau khi tiếp nhận tài liệu và thông tin về công ty, Luật sư sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho khách hàng đầy đủ theo quy định.

    Bước 3: Các thủ tục thành lập công ty 

    • Cơ quan cấp phép: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính
    • Thời gian cấp phép: 4-5 ngày làm việc
    • Khắc con dấu công ty: 01 ngày làm việc
    • Công bố mẫu dấu: 01 ngày làm việc
    • Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: 01 ngày làm việc
    1. Tư vấn các công việc cần làm sau khi hoàn tất thành lập công ty dịch thuật:

    Đặt biển và treo biển công ty tại trụ sở đăng ký của công ty theo quy định.

    Tiến hành nộp tờ khai lệ phí môn bài: Trong năm đầu tiên thành lập, doanh nghiệp được miễn môn bài nhưng vẫn phải nộp tờ khai. Từ năm thứ hai trở đi, nộp lệ phí môn bài theo mức sau: Vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống: 2.000.000 VNĐ, trên 10 tỷ: 3.000.000 VNĐ.

    Nộp thông báo tính thuế giá trị gia tăng. Doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được chọn khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng, sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.

    Mở tài khoản ngân hàng, thông báo tài khoản ngân hàng.

    Mua chữ ký số, hóa đơn điện tử: Nhà nước khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch nhằm dễ dàng quản lý và tiết kiệm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp.

    Thuê luật sư rà soát và soạn thảo các văn bản nội bộ chuẩn theo quy định.

    Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về lĩnh vực doanh nghiệp hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi.

    Mọi nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ: Công ty Luật TNHH PT, phòng 906, tòa nhà CT4-1, KĐT Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0888181120

  • Điều kiện và thủ tục thành lập công ty chứng khoán 2023

    Điều kiện và thủ tục thành lập công ty chứng khoán 2023

    Điều kiện và thủ tục thành lập công ty chứng khoán 2023

    Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

    thủ tục thành lập

    Quy định điều kiện thành lập công ty chứng khoán, thủ tục thành lập công ty chứng khoán hiện nay thực hiện theo Luật chứng khoán hợp nhất số 41/2018/VBHN-VPQH và các Nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành.

    A. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 quy định về hoạt động của công ty chứng khoán có quy định như sau:

    “1. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán”

    Theo đó, pháp luật quy định Công ty chứng khoán được phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh như: môi giới chứng khoán; Tự doanh chứng khoán; Bảo lãnh phát hành chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán.

    Công ty chứng khoán là loại hình Công ty kinh doanh có điều kiện, mang tính chất đặc thù, riêng biệt mà khi đáp ứng được các điều kiện của luật định thì mới có thể hoạt động kinh doanh.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 74 Luật chứng khoán 2019 về Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán:

    “Điều 74. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán

    1. Điều kiện về vốn bao gồm: việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
    2. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

    a) Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

    b) Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;

    c) Cổđông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;

    d) Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phảđáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật này.

    3. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

    a) Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này;

    b) Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

    4. Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:

    a) Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

    b) Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

    5. Điều kiện về nhân sự bao gồm:

    Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sađây:

    a) Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

    b) Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;

    c) Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

    d) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

    Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản này và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

    1. Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản Điều 80 của Luật này.

    Theo đó thì điều kiện cấp Giấy phép hoạt động và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán bao gồm:

    1. Điều kiện về vốn:

    Vốn điều lệ tối thiểu (Điều 175 Nghị định 155/2020 quy định chi tiết Luật chứng khoán):

    • Đối với nghiệp vụ môi giới chứng khoán: tối thiểu là 25 tỷ đồng;
    • Đối với nghiệp vụ tự doanh chứng khoán: tối thiểu là 50 tỷ đồng;
    • Đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán: tối thiểu là 165 tỷ đồng;
    • Đối với nghiệp tư vấn đầu tư chứng khoán: tối thiểu là 10 tỷ đồng.
    • Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.
    1. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:

    • Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
    • Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
    • Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
    • Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
    1. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn:

    Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.

    Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.

    Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

    1. Điều kiện về cơ sở vật chất:

    Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

    Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

    1. Điều kiện về nhân sự:

    Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

    Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán;

    Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;

    Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

    Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

    Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

    B. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:

    1. Thủ tục cấp phép thành lập công ty chứng khoán:

    Bước 1: Xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

    Chuẩn bị hồ sơ chuẩn bị thành lập công ty chứng khoán:

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán được quy định tại Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, bao gồm:

    Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

    Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.

    Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

    Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.

    Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo hồ sơ:

    Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;

    Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn.

    Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);

    Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán.

    Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.

    Dự thảo Điều lệ công ty.

    1. Trình tự thực hiện thành lập công ty chứng khoán:

    Doanh nghiệp chuẩn bị đủ hồ sơ nộp tại Ủy ban chứng khoán Nhà nước.

    Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Bước 2: Thành lập doanh nghiệp

    Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp

    Công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

    Một số lưu ý khi thành lập công ty chứng khoán:

    Căn cứ Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Chứng khoán 2019, khi tiến hành thành lập công ty chứng khoán cần lưu ý những điểm sau:

    • Về tên công ty chứng khoán:

    Tên của công ty chứng khoán phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 82 Luật chứng khoán 2019.

    Lưu ý: Tổ chức không phải là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được phép sử dụng cụm từ “chứng khoán”, “quản lý quỹ” trong tên của tổ chức; không được sử dụng các cụm từ, thuật ngữ khác trong tên của tổ chức nếu việc sử dụng cụm từ, thuật ngữ đó có thể gây nhầm lẫn cho khách hàng về việc tổ chức đó là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

    • Về công bố thông tin hoạt động:

    Theo Điều 83 Luật Chứng khoán 2019 quy định:

    Công ty chứng khoán phải công bố thông tin hoạt động trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính thức hoạt động.

    • Về ngày chính thức hoạt động:

    Theo Điều 84 Luật Chứng khoán 2019 quy định:

    Công ty chứng khoán phải chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp phép.

    Công ty chứng khoán không được tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán trước ngày chính thức hoạt động.

    Công ty chứng khoán được chính thức hoạt động sau khi đáp ứng các quy định sau đây:

    + Thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 71 của Luật Chứng khoán 2019;

    + Có quy trình hoạt động, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ.

    + Điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.

    Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về lĩnh vực doanh nghiệp hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi.

    Mọi nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ: Công ty Luật TNHH PT, phòng 906, tòa nhà CT4-1, KĐT Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0888181120

  • Quy định pháp luật về phạt vi phạm hợp đồng: Điều kiện phạt vi phạm, mức phạt vi phạm (2023)

    Quy định pháp luật về phạt vi phạm hợp đồng: Điều kiện phạt vi phạm, mức phạt vi phạm (2023)

    Phạt vi phạm hợp đồng là gì? Pháp luật quy định điều kiện và mức phạt vi phạm như thế nào? Bài viết này sẽ làm rõ các vấn đề trên.

    1. Căn cứ pháp lý

    Bộ luật Dân sự 2015

    Luật Thương mại 2005

    Luật Xây dựng 2014

    2. Vi phạm hợp đồng là gì?

    Hợp đồng là gì?

    Hợp đồng theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 là:

    Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

    Hợp đồng dân sự được hiểu là những thỏa thuận giữa các bên nhằm đạt được mục đích các bên hướng tới, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng.

    Hợp đồng là cơ sở xác định các quyền và nghĩa vụ dân sự sẽ được xác lập, thay đổi hay chấm dứt. Khi các bên đã thỏa thuận và thống nhất nội dung hợp đồng dân sự thì sau khi giao kết, các bên phải thực hiện đúng theo hợp đồng đó. Các trường hợp không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật về loại hợp đồng đó đều được xác định là hành vi vi phạm hợp đồng.

    tiếp cận thị trườngBộ luật Dân sự 2015 quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc như sau:

    – “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong một sự việc hay lĩnh vực nào đó.

    – Nếu hợp đồng trong lĩnh vực dân sự (như mua bán nhà, xe ô tô …) giữa các cá nhân với nhau, thì gọi là “hợp đồng dân sự”.

    – Nếu hợp đồng giao kết mà trong đó ít nhất một bên tham gia có mục đích sinh lợi, thương mại và có đăng ký kinh doanh, chẳng hạn như công ty A bán sản phẩm do mình sản xuất cho công ty B, thì gọi là “hợp đồng thương mại”.

    – Nếu hợp đồng trong những lĩnh vực được chuyên biệt hóa, có luật riêng, thì hợp đồng sẽ mang tên lĩnh vực đó. Chẳng hạn như, hợp đồng thi công xây dựng công trình ký giữa hai công ty, thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Xây dựng, thì gọi là “hợp đồng xây dựng”.

    Vi phạm hợp đồng là gì?

    Vi phạm hợp đồng là hành vi một bên vi phạm (một hoặc nhiều) nghĩa vụ thỏa thuận trong hợp đồng mà hai bên đã ký kết.Ví dụ, Công ty A và Công ty B thỏa thuận (trong hợp đồng bán hàng) là Công ty B sẽ thanh toán tiền mua hàng vào ngày 25/4/2017. Nhưng đến ngày đó, Công ty B không thanh toán. Như vậy Công ty B bị xem là vi phạm hợp đồng. Cụ thể hơn là vi phạm nghĩa vụ thanh toán.

    Trong điều khoản nội dung Hợp đồng bán hàng giữa hai bên có quy định: Nếu Công ty B chậm thanh toán tiền mua hàng, thì sẽ bị phạt 1% giá trị lô hàng cho mỗi ngày chậm. Đây chính là thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng. Việc phạt vi phạm hợp đồng không mang tính bắt buộc, mà do các bên thỏa thuận với nhau. Tuy nhiên thỏa thuận này (nếu có), thì phải thể hiện rõ trong hợp đồng. Nếu trong hợp đồng không có nội dung này thì xem như hai bên không thỏa thuận.

    3. Phạt vi phạm hợp đồng là gì?

    Phạt vi phạm hợp đồng là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng giữa các bên khi chưa có hành vi vi phạm để thúc đẩy các bên nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng phải trả cho bên kia tiền phạt hợp đồng. Thực chất, tiền phạt này là tiền đền bù vật chất cho bên bị vi phạm, không phụ thuộc vào việc có hay không có thiệt hại.

    Ngoài ra, nếu phải chịu phạt vi phạm rồi thì không cần phải bồi thường thiệt hại nữa. Chỉ khi các bên có thỏa thuận vừa phạt vi phạm vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm mới phải bồi thường thiệt hại.

    Thực tế giao kết hợp đồng dân sự hiện nay, hầu hết đều có thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng; bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, thỏa thuận về các điều khoản này như thế nào để đúng pháp luật và bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì không phải ai cũng biết.

    4. Điều kiện phạt vi phạm hợp đồng

    Khi có hành vi vi phạm hợp đồng, tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồn, các bên sẽ bị phạt tiền vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại, buộc thực hiện đúng hợp đồng,…

    Đối với chế tài phạt vi phạm hợp đồng, chỉ áp dụng khi đáp ứng hai điều kiện cơ bản:

    • Có hành vi vi phạm hợp đồng:

    Khi giao kết hợp đồng, các bên có trách nhiệm làm theo đúng nội dung đã thỏa thuận.

    Khi một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hay thực hiện không đúng nghĩa vụ thì đều bị coi là vi phạm hợp đồng và sẽ bị xử phạt theo thỏa thuận.

    Các nghĩa vụ hợp đồng không chỉ có nghĩa vụ đã thỏa thuận mà còn có những nghĩa vụ đương nhiên phải thực hiện theo pháp luật dân sự quy định chung cho từng loại hợp đồng đó.

    Khác với bồi thường thiệt hại trong hợp đồng, khi áp dụng chế tài phạt vi phạm, các bên chỉ cần chứng minh có hành vi vi phạm là có thể áp dụng chế tài này.

    Không cần phải chứng minh có thiệt hại xảy ra không, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm với thiệt hại đó hay không.

    • Có thỏa thuận xử lý vi phạm bằng hình thức phạt vi phạm.

    Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thỏa thuận phạt vi phạm như sau:

    1. Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

    2. Mức phạt vi phạm do các bên thoả thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

    3. Các bên có thể thoả thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.

    Trường hợp các bên có thoả thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.”

    Phạt vi phạm là một chế tài bảo đảm thực hiện hợp đồng mà pháp luật không bắt buộc áp dụng.

    Theo đó, chỉ khi trong hợp đồng các bên có thỏa thuận rõ ràng về điều khoản phạt vi phạm hợp đồng thì các bên mới áp dụng chế tài này khi có vi phạm.

    Về chế định phạt vi phạm, pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên, không quy định khung xử phạt cụ thể.

    Khi thỏa thuận về điều khoản phạt vi phạm hợp đồng, các bên phải thỏa thuận cả mức phạt vi phạm hợp đồng thì khi có vi phạm mới xử phạt được.

    5. Mức phạt vi phạm hợp đồng

    Đối với hợp đồng dân sự

    Đối với hợp đồng dân sự thì mức phạt vi phạm hợp đồng do các bên tự do thỏa thuận (không bị khống chế mức tối đa).

    Khoản 2 Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Mức phạt vi phạm do các bên thoả thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

    Đối với hợp đồng thương mại

    Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

    Điều 301. Mức phạt vi phạm

    Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.

    Đối với hợp đồng xây dựng

    Mức phạt trong hợp đồng xây dựng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

    Điều 146. Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng, bồi thường thiệt hại do vi phạm và giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng

    1. Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.

    2. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan khác.

    Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Quy định pháp luật về phạt vi phạm hợp đồng: Điều kiện phạt vi phạm, mức phạt vi phạm (2023)

    Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

    CÔNG TY LUẬT PT

    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

    Xin trân trọng cảm ơn!

  • Điều kiện thành lập quỹ tín dụng 2023

    Điều kiện thành lập quỹ tín dụng 2023

    Điều kiện thành lập quỹ tín dụng 2023

    Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

    Luật tổ chức tín dụng quy định: Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật tổ chức tín dụng và Luật Hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.

    thành lập quỹ tín dụng

    A. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP QUỸ TÍN DỤNG:

      1. Điều kiện về vốn:

    Điều kiện về vốn để thành lập quỹ tín dụng là phải có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP về Mức vốn pháp định:

    “Điều 2. Mức vốn pháp định

    1. Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ đồng.
    2. Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng.
    3. Ngân hàng hợp tác xã: 3.000 tỷ đồng.
    4. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu đô la Mỹ (USD).
    5. Công ty tài chính: 500 tỷ đồng.
    6. Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng.
    7. Tổ chức tài chính vi mô: 05 tỷ đồng.
    8. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã): 0,5 tỷ đồng.
    9. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường: 01 tỷ đồng.”

    Theo đó, pháp luật quy định vốn đối với quỹ tín dụng như sau:

    Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã): 0,5 tỷ đồng.

    Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường: 01 tỷ đồng.

    1. Điều kiện về thành viên:

    Có tối thiểu 30 thành viên đáp ứng quy định tại Điều 31 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN, có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân. Mỗi thành viên chỉ được tham gia 01 quỹ tín dụng nhân dân.

    (Nếu cá nhân: Đủ 18 tuổi trở lên, thường trú trên địa bàn; Cán bộ, công chức không được giữ các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị; Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát; Giám đốc, Phó giám đốc; Kế toán trưởng và các chức danh chuyên môn nghiệp vụ khác trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 20 Thông tư này; Các đối tượng không được tham gia làm thành viên quỹ tín dụng bao gồm:

    Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành bản án, quyết định khác về hình sự, Cán bộ, công chức, viên chức làm việc ở những ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật; Sỹ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân).

    (Nếu là hộ gia đình: Thường trú trên địa bàn, có tài sản chung).

    (Nếu là pháp nhân: Là pháp nhân (trừ Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện) đang hoạt động bình thường và có trụ sở chính đặt tại địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân).

    1. Điều kiện về người quản lý:

    Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại các Điều 20, Điều 23 và Điều 24 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN.

    Đối với thành viên HĐQT quỹ: Có ít nhất 01 năm là người quản lý, điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 02 năm là người quản lý, điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;

    Có bằng trung cấp về một trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật và có văn bằng (chứng chỉ) chứng minh đã được đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân theo Chương trình đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước hoặc có bằng cao đẳng về một trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có bằng đại học trở lên.

    Đối với chủ tịch HĐQT quỹ: Có ít nhất 02 năm là người quản lý, điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 03 năm là người quản lý, điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 04 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán; Có bằng cao đẳng về một trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có bằng đại học trở lên.

    Ngoài ra: Việc quy định điều kiện thành viên HĐQT, Chủ tịch HĐQT căn cứ theo tổng số tài sản của quỹ.

    1. Điều kện khác:

    Cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này.

    Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi trong 03 năm đầu hoạt động.

    B. HỒ SƠ THÀNH LẬP QUỸ TÍN DỤNG:

    Hồ sơ thành lập quỹ tín dụng nhân dân bao gồm:

    • Đơn đề nghị cấp Giấy phép do Trưởng Ban trù bị ký theo mẫu.
    • Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua.
    • Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua.
    • Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.
    • Tài liệu chứng minh năng lực của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.
    • Danh sách các thành viên tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên tham gia góp vốn ký xác nhận.
    • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện của pháp nhân, hộ gia đình). Đối với thành viên là cán bộ, công chức phải có thêm giấy xác nhận nơi công tác, bản sao quyết định tuyển dụng của cơ quan, đơn vị tuyển dụng.
    • Bản sao sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình).
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với thành viên là pháp nhân).
    • Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện của pháp nhân tham gia góp vốn.
    • Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại diện hộ gia đình tham gia góp vốn.
    • Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên là pháp nhân).
    • Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân theo quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư này.
    • Đơn đề nghị tham gia thành viên theo mẫu tại Phụ lục số 02A, Phụ lục số 02B, Phụ lục số 03 Thông tư này.
    • Biên bản Hội nghị thành lập.
    • Dự thảo các quy định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân.
    • Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân thông qua và có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
    • Biên bản họp Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
    • Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách) theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận; Nghị quyết của Đại hội thành lập thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền phải được các thành viên tham dự Đại hội thành lập biểu quyết thông qua theo nguyên tắc đa số.
    • Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận.
    • Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.
    • Các quy định nội bộ theo quy định tại khoản 16 Điều này đã được Đại hội thành lập thông qua.

     

    C. THỦ TỤC THÀNH LẬP QUỸ TÍN DỤNG:

    Thủ tục thành lập quỹ tín dụng nhân dân theo trình tự được quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-NHNN như sau:

    1. Chấp thuận nguyên tắc việc thành lập:

    a) Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16 Điều 11 Thông tư này và gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

    b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơtheo quy định tại điểm a khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

    c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệtheo quy định tại điểm a khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

    Có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân;

    Có văn bản gửi Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân (nếu thấy cần thiết);

    Có văn bản gửi lấy ý kiến của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với quỹ tín dụng nhân dân thành lập trên địa bàn tỉnh, thành phố, nơi có Cục thanh tra, giám sát ngân hàng) về việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân;

    d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nướcchi nhánh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở chính và Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị. Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được ý kiến bằng văn bản của các đơn vị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh coi như đơn vị được hỏi ý kiến không có ý kiến phản đối;

    đ) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam hoặc kể từ ngày hết thời hạn gửi lấy ý kiến mà không nhận được ý kiến tham gia, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ban trù bị chấp thuận nguyên tắc thành lập quỹ tín dụng nhân dân và chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu,

    bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do.

    1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

    a) Ban trù bị tổ chức Đại hội thành lập theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này;

    b) Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại các khoản 17, 18, 19, 20, 21 và 22 Điều 11 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.

    3. Cấp Giấy phép:

    a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

    b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp Giấy phép và có văn bản xác nhận việc đăng ký Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản nêu rõ lý do.

    4. Sau cấp phép:

    Sau khi được cấp Giấy phép, quỹ tín dụng nhân dân tiến hành các thủ tục cần thiết để khai trương hoạt động theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.

    Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về lĩnh vực doanh nghiệp hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi.

    Mọi nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ: Công ty Luật TNHH PT, phòng 906, tòa nhà CT4-1, KĐT Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0888181120

  • Cổ phiếu bị hủy niêm yết, điều kiện niêm yết trở lại và quyền lợi nhà đầu tư 2023

    Cổ phiếu bị hủy niêm yết, điều kiện niêm yết trở lại và quyền lợi nhà đầu tư 2023

    Cổ phiếu bị hủy niêm yết, điều kiện niêm yết trở lại và quyền lợi nhà đầu tư 2023

    Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

    1. Các trường hợp cổ phiếu bị huỷ niêm yết trên sàn chứng khoán:

    Theo Điều 120 Nghị định 155/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật chứng khoán thì cổ phiếu của công ty đại chúng bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

    a) Tổ chức niêm yết hủy tư cách công ty đại chúng theo thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

    b) Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 01 năm trở lên;

    c) Tổ chức niêm yết bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành;

    d) Cổ phiếu không có giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 12 tháng;

    đ) Cổ phiếu không đưa vào giao dịch trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán chấp thuận đăng ký niêm yết;

    e) Kết quả sản xuất, kinh doanh bị thua lỗ trong 03 năm liên tục hoặc tổng số lỗ luỹ kế vượt quá số vốn điều lệ thực góp hoặc vốn chủ sở hữu âm trong báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất trước thời điểm xem xét;

    g) Tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại do tổ chức lại, giải thể hoặc phá sản;

    h) Tổ chức kiểm toán không chấp nhận thực hiện kiểm toán hoặc có ý kiến kiểm toán trái ngược hoặc từ chối cho ý kiến đối với báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức niêm yết hoặc có ý kiến kiểm toán ngoại trừ đối với báo cáo tài chính năm trong 03 năm liên tiếp;

    i) Tổ chức niêm yết vi phạm chậm nộp báo cáo tài chính năm trong 3 năm liên tiếp;

    k) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán phát hiện tổ chức niêm yết giả mạo hồ sơ niêm yết;

    l) Tổ chức niêm yết bị xử lý vi phạm về các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 7 Điều 12 Luật Chứng khoán;

    m) Tổ chức niêm yết bị đình chỉ hoạt động hoặc cấm hoạt động đối với ngành nghề hoặc hoạt động kinh doanh chính;

    n) Không đáp ứng điều kiện niêm yết do sáp nhập, tách doanh nghiệp và các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp; hoặc sau khi hoàn thành các hoạt động sáp nhập, tách doanh nghiệp và các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp nhưng không thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết, đề nghị xem xét lại điều kiện niêm yết hoặc thay đổi đăng ký niêm yết trong thời hạn quy định;

    o) Tổ chức niêm yết vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ công bố thông tin, không hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Sở giao dịch chứng khoán và các trường hợp khác mà Sở giao dịch chứng khoán hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy cần thiết phải hủy niêm yết nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.”

    Như vậy, các trường hợp bị huỷ bỏ niêm yết nhìn chung là các trường hợp không thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý về đăng ký hoặc thực hiện báo cáo thông tin, báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật – một trong những thủ tục quan trọng để các cơ quan có thẩm quyền giám sát, giúp các hoạt động trên các sàn giao dịch chứng khoán được thực hiện một cách minh bạch và đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư.

    Cùng với đó là các trường hợp phá sản hoặc không đủ điều kiện về ngành nghề – một trong những yếu tố cơ bản để xuất hiện giao dịch trên sàn chứng khoán. Quan trọng nhất là không thực hiện đúng theo hoặc vi phạm các quy tắc được Sở giao dịch chứng khoán quy định – điều tối thiểu phải thực hiện khi các tôt chức tham gia chào bán cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán một cách nghiệm trọng gây ảnh hưởng lớn đến sàn giao dịch và quyền lợi của các nhà đầu tư.

    bị hủy niêm yết

    1. Sau khi bị huỷ niêm yết thì các cổ phiếu sẽ giao dịch ở đâu:

    Các công ty sau khi sau khi có cổ phiếu bị huỷ niêm yết trên sàn chứng khoán thì phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom với điều kiện công ty đó là công ty đại chúng, căn cứ theo khoản 2 Điều 120 Nghị định 155/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật chứng khoán:

    “2. Cổ phiếu của công ty hủy bỏ niêm yết nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom theo quy định tại Điều 133 Nghị định này” (Điều 133 quy định về đối tượng và thời hạn thực hiện đăng ký giao dịch).

     

    1. Cổ phiếu bị huỷ niêm yết thì nhà đầu tư mua cổ phiếu đó bị ảnh hưởng như thế nào?

    Khi cổ phiếu mà nhà đầu tư mua bị huỷ niêm yết thì cổ phiếu của nhà đầu tư vẫn có thể giữ được giá trị của nó bởi pháp luật đã quy định các công ty có cổ phiếu bị huỷ niêm yết đáp ứng điều kiện của pháp luật phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom để đảm bảo rằng cổ phiếu của nhà đầu tư vẫn có thể được mua bán như mong muốn của nhà đầu tư.

    Về quyền sở hữu, khi cổ phiếu bị huỷ niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thì nhà đầu tư vẫn được đảm bảo về nguồn sở hữu đối với cổ phiếu, vì doanh nghiệp có nghĩa vụ phải đảm bảo cổ phiếu cho các nhà đầu tư.

    Tuy nhiên việc giá trị của cổ phiếu có còn đạt giá trị cao hay cổ phiếu có được thanh khoản một cách dễ dàng hay không là một câu chuyện khác. Bởi một khi bị huỷ niêm yết, chứng tỏ cổ phiếu của tổ chức phát hành không đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe để có thể giao dịch trên sở chứng khoán, đồng nghĩa với việc bị giảm sự uy tín dẫn đến khó mua đi bán lại.

    Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 120 155/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật chứng khoán, cổ phiếu bị huỷ niêm yết được thực hiện giao dịch trên Hệ thống giao dịch Upcom (hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức, vận hành) chứng khoán của sàn này có tính rủi ro cao và mức giá giao dịch tại hệ thống giao dịch này khá thấp so với những sàn có sự niêm yết như sàn HOSE và HNX.

     

    1. Điều kiện để cổ phiếu giao dịch trở lại sau khi bị hủy niêm yết:

    Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 122 Nghị định 155/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật chứng khoán quy định:

    “Tổ chức có cổ phiếu bị hủy niêm yết theo quy định tại Điều 120, Điều 121 Nghị định này chỉ được đăng ký niêm yết lại sau khi giao dịch tối thiểu 02 năm trên hệ thống giao dịch Upcom.”

    Như vậy các tổ chức có cổ phiếu bị huỷ niêm yết bắt buộc có thể Đăng ký niêm yết cổ phiếu lại sau ít nhất 2 năm hoạt động trên hệ thống giao dịch upcom theo thủ tục mà pháp luật quy định. Các điều kiện để niêm yết được thực hiện theo quy định tại Điều 109 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:

    Căn cứ theo Điều 109 quy định Điều kiện niêm yết cổ phiếu:

    a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng trở lên căn cứ trên báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán, đồng thời giá trị vốn hóa đạt tối thiểu 30 tỷ đồng tính theo bình quân gia quyền giá thanh toán cổ phiếu trong đợt chào bán ra công chúng gần nhất theo quy định của Nghị định này

    hoặc giá tham chiếu cổ phiếu giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom trung bình 30 phiên gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết hoặc bình quân giá quyền giá thanh toán trong đợt bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa;

    b) Đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết; đã giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom tối thiểu 02 năm, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đã chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa;

    c) Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết; không có lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét trong trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc của kỳ lập báo cáo tài chính bán niên;

    d) Trừ trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa, tổ chức đăng ký niêm yết phải có tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức đăng ký niêm yết từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết;

    đ) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu

    hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên phải cam kết tiếp tục nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;

    e) Công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty không bị xử lý vi phạm trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán;

    g) Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán.

     

    1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ bao gồm:

    5.1. Đối với cổ phiếu của công ty chào bán cổ phiếu ra công chúng, cổ phiếu do doanh nghiệp cổ phần hóa:

    a) Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu.

    b) Bản cáo bạch niêm yết theo; Giấy chứng nhận đăng ký chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức đăng ký niêm yết hoặc quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần hóa); Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;

    c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết; kèm theo danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có));

    d) Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm

    và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo;

    đ) Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán;

    e) Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc cổ phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký chứng khoán tập trung;

    g) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;

    h) Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định này.

    5.2. Đối với cổ phiếu đã giao dịch tối thiểu 2 năm trên sàn upcom:

    a) Tài liệu quy định tại các điểm a, c, d, đ, g, h khoản 1 Điều này;

    b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;

    c) Bản cáo bạch niêm yết.

     

    1. Thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu:

    Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận niêm yết; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, tổ chức đăng ký niêm yết phải đưa chứng khoán vào giao dịch.

    Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về lĩnh vực doanh nghiệp hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi.

    Mọi nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ: Công ty Luật TNHH PT, phòng 906, tòa nhà CT4-1, KĐT Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0888181120

  • Hành vi cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? (2023)

    Hành vi cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? (2023)

    Lãi suất cho vay trong giao dịch dân sự được quy định như thế nào? Cấu thành tội cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự? Các công ty tài chính cho vay tiêu dùng trên 20%/năm có phạm luật? Các vấn đề pháp lý trên sẽ được làm rõ trong bài viết này.

    1. Căn cứ pháp lý

    Bộ luật Dân sự 2015

    Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)

    Thông tư số 18/2019/TT-NHNN

    2. Lãi suất trong hợp đồng vay dân sự

    cho vay nặng lãiĐiều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất trong hợp đồng vay dân sự như sau:

    Điều 468. Lãi suất

    1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

    Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

    Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

    2. Trường hợp các bên có thoả thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

    Như vậy, lãi suất giới hạn trong hợp đồng vay dân sự là không được vượt quá 20%/năm (tức 1,67%/tháng) của khoản tiền vay.

    3. Tội cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự

    Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định về tội vay nặng lãi trong giao dịch dân sự như sau:

    Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự

    1. Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
    2. Phạm tội thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
    3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

    Các yếu tố cấu thành tội phạm.

    Khách thể

    Khách thể của tội phạm này là trật tự quản lý kinh tế mà cụ thể là trật tự  trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ.

    Mặt khách quan

    Hành vi khách quan: Hành vi của người phạm tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự là hành vi cho người khác vay tiền với lãi suất cao gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự 2015.

    Khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:

    “Lãi suất vay do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực”.

    Theo đó, lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự là 20%/năm. Như vậy, lãi suất gấp 05 lần trở lên lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự là 100%/năm trở lên.

    Thủ đoạn mà người phạm tội cho vay lãi nặng thường là lợi dụng những người gặp hoàn cảnh khó khăn đột xuất như bị thiên tai, bệnh tật hoặc những khó khăn khác cần gấp một số tiền lớn mà không có khả năng vay được chỗ nào khác để “ép” người vay phải chịu lãi suất cao.

    Hậu quả: Hậu quả là điều kiện bắt buộc của tội phạm này. Hậu quả của tội cho vay nặng lãi là gây thiệt hại về tài sản cho người vay. Theo quy định tại Điều 201 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì người cho vay phải thu lợi bất chính từ việc cho vay nặng lãi từ 30.000.000 đồng trở lên mới phạm tội.

    Số tiền từ 300.000.000 đồng trở lên không bắt buộc là từ một người vay hay nhiều người vay, chỉ cần người cho vay thu lợi bất chính từ việc cho vay lãi nặng 300.000.000 đồng là đã thỏa mãn dấu hiệu về tội này.

    Ngoài ra, trong trường hợp người có hành vi cho vay lãi nặng thu lợi bất chính dưới 30.000.000 đồng nhưng người đó đã bị xử phạt vi phạm hành chính về tội cho vay lãi nặng hoặc đã bị kết án về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì cũng bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội này.

    Mối quan hệ nhân quả: Mối quan hệ nhân quả là điều kiện bắt buộc của mọi tội phạm, nguyên nhân dẫn đến hậu quả phải là hành vi khách quan của tội phạm. Thiệt hại về tài sản của người vay phải từ hành vi cho vay nặng lãi gây ra chứ không phải từ nguyên nhân nào khác.

    Chủ thể

    Chủ thể của tội cho vay lãi nặng là bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự. Chủ thể của tội phạm này không phải là chủ thể đặc biệt, bất cứ ai nếu thoả mãn các điều kiện quy định của pháp luật dều có thể trở thành chủ thể của tội phạm này. Tuy nhiên, tội phạm này là tội phạm ít nghiêm trọng, nên người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội này

    Mặt chủ quan

    Phạm tội với lỗi cố ý trực tiếp là trường hợp người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.

    Mục đích của người phạm tội là thu lợi bất chính từ việc cho vay nặng lãi, mục đích này luôn được đặt ra từ trước khi người phạm tội bắt đầu thực hiện hành vi phạm tội. Vì vậy, tội phạm luôn nhận thức rõ hành vi phạm tội của mình là sai trái và mong muốn hậu quả xảy ra để đạt được mục đích của mình.

    Các khung hình phạt

    –  Khung cơ bản: bị phạt tiền từ 50.000.000 đến 200.000.000 đồng hoặc bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

    –  Khung tăng nặng thứ nhất: bị phạt tiền từ 200.000.000 đến 1.000.0000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

    –  Hình phạt bổ sung : Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 đến 05 năm.

    4. Làm sao để kiện người cho vay nặng lãi?

    Theo phân tích ở trên, nếu cho vay với số lãi vượt quá 20%/năm thì số lãi vượt quá đó sẽ không có hiệu lực. Do đó, bên vay có thể làm đơn khởi kiện, yêu cầu Tòa án tuyên bố phần lãi suất vượt quá vô hiệu.

    Để khởi kiện bên cho vay, người vay phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:

    – Đơn khởi kiện;

    – Bản sao hợp đồng vay tiền, giấy vay tiền…

    – Bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân, sổ hộ khẩu… của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan…

    – Các tài liệu, chứng cứ khác.

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, người khởi kiện có thể nộp đến Tòa án có thẩm quyền thông qua cách nộp trực tiếp tại Tòa, gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

    5. Các công ty tài chính cho vay tiêu dùng trên 20%/năm có phạm luật?

    Như đã phân tích, lãi suất giới hạn trong hợp đồng vay dân sự là không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Tuy quy định này thường chỉ áp dụng với các cá nhân, tổ chức không phải ngân hàng hay tổ chức tín dụng. Ngân hàng và các tổ chức tín dụng là những đối tượng đặc biệt chịu sự điều chỉnh của các luật chuyên ngành.

    Cụ thể, lãi suất cho vay tiêu dùng của công ty tài chính được quy định tại Điều 9 Thông tư 43, sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư số 18/2019/TT-NHNN như sau:

    1. Lãi suất cho vay tiêu dùng của công ty tài chính thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.

    2. Công ty tài chính ban hành quy định về khung lãi suất cho vay tiêu dùng áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống trong từng thời kỳ, trong đó bao gồm mức lãi suất cho vay cao nhất, mức lãi suất cho vay thấp nhất đối với từng sản phẩm cho vay tiêu dùng.

    3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung khung lãi suất cho vay tiêu dùng, công ty tài chính phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi công ty tài chính đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giới thiệu dịch vụ báo cáo về khung lãi suất cho vay tiêu dùng theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Pháp luật không có quy định cụ thể mức lãi suất trần và mức lãi suất tối đa của hình thức cho vay tiêu dùng qua các công ty tài chính. Tuy nhiên, lãi suất cho vay tiêu dùng do Công ty tài chính tự điều chỉnh phải được Ngân hàng Nhà nước thông qua và cho phép áp dụng.

    Như vậy, mặc dù trên thực tế các công ty tài chính thường cho vay tiêu dùng với lãi suất khá cao, trên mức lãi suất tối đa Bộ luật Dân sự quy định là 20%/năm nhưng điều đó được coi không vi phạm pháp luật.

    Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Hành vi cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? (2023)

    Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

    CÔNG TY LUẬT PT

    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

    Xin trân trọng cảm ơn!

  • Hướng dẫn thành lập công ty qua mạng điện tử. Quy định thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty 2022

    Hướng dẫn thành lập công ty qua mạng điện tử. Quy định thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty 2022

    Hướng dẫn thành lập công ty qua mạng điện tử. Quy định thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty 2022

    Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

    A. HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP CÔNG TY QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

    1. Hướng dẫn các bước đăng ký thành lập công ty qua mạng:

    Thành lập công ty qua mạng là thủ tục bắt buộc. Tất cả các doanh nghiệp khi đăng ký thành lập phải thực hiện kê khai qua mạng của Bộ kế hoạch và Đầu tư.

    Bước 1: CHUẨN BỊ ĐĂNG KÝ

    Bước này bao gồm các công việc:

    • Đăng ký tài khoản để đăng nhập hệ thống mạng
    • Đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc gán chữ ký số công cộng vào tài khoản nếu sử dụng chữ ký số.
    • Đăng ký tài khoản thanh toán điện tử.

    Bước 2: NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

    Bước này bao gồm các công việc:

    • Tải hồ sơ
    • Nhập thông tin
    • Scan và tải tài liệu đính kèm
    • Chuẩn bị hồ sơ
    • Ký xác thực hồ sơ
    • Thanh toán

    Bước 3: NHẬN KẾT QUẢ

    Bước này bao gồm các công việc

    • Theo dõi tình trạng hồ sơ
    • Sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có
    • Nhận kết quả
    1. Tư vấn hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty qua mạng:

    Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân nhân gồm:

    Theo Điều 188, Luật doanh nghiệp 2020 quy định thì doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

    Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân:

    “Điều 19. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân

    1.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    2.Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.”

    Trong đó,

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục I-1, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
    2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của của chủ doanh nghiệp tư nhân: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
    3. Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

    Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định); Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

    4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác);

    5. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

    6. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Hồ sơ thành lập công ty hợp danh gồm:

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách thành viên.
    • Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần gồm:

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
    • Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
    • Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Hồ sơ thành lập công ty một thành viên gồm:

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

     

    3. Tư vấn một số vấn đề khi thành lập công ty:

    • Tư vấn sơ bộ các quy định liên quan đến công việc thành lập, và hoạt động công ty tới khách hàng nắm bắt.
    • Tư vấn chọn tên, đặt tên công ty.
    • Tư vấn chọn loại hình công ty.
    • Tư vấn chọn trụ sở công ty.
    • Tư vấn đăng ký vốn điều lệ công ty.
    • Tư vấn chọn ngành nghề kinh doanh cho công ty.
    • Tư vấn cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.
    • Tư vấn các công việc như làm kế toán, báo cáo thuế, nộp, kê khai thuế sau khi thành lập công ty.
    • Tư vấn soạn hồ sơ thành lập công ty, và đại diện thực hiện tất cả các thủ tục liên quan đến thành lập công ty.
    1. Tư vấn một số điều kiện để thành lập công ty:

    • Thành viên góp vốn/ cổ đông sáng lập công ty là cá nhân – phải đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp (Theo Luật cán bộ, công chức, viên chức,…).
    • Thành viên góp vốn/ cổ đông sáng lập công ty là tổ chức – pháp nhân thương mại không bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
    • Trụ sở chính của công ty không được là nhà chung cư, nhà tập thể, trừ khi chứng minh được mục đích sử dụng theo quy hoạch xây dựng là toà nhà văn phòng, dùng cho mục đích kinh doanh.
    • Vốn điều điều lệ, Vốn pháp định tuỳ theo quy mô kinh doanh và theo quy định của luật chuyên ngành điều chỉnh.
    1. Tư vấn những việc cần làm sau khi thành lập công ty:

    Sau khi thành lập công ty, cần phải triển khai một số công việc bắt buộc để tránh trường hợp bị phạt do quá hạn theo quy đinh như:

    Đặt biển và treo biển công ty tại trụ sở đăng ký của công ty theo quy định.

    Tiến hành nộp tờ khai lệ phí môn bài: Trong năm đầu tiên thành lập, doanh nghiệp được miễn môn bài nhưng vẫn phải nộp tờ khai. Từ năm thứ hai trở đi, nộp lệ phí môn bài theo mức sau: Vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống: 2.000.000 VNĐ, trên 10 tỷ: 3.000.000 VNĐ.

    Nộp thông báo tính thuế giá trị gia tăng. Doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được chọn khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng, sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.

    Mở tài khoản ngân hàng, thông báo tài khoản ngân hàng.

    Mua chữ ký số, hóa đơn điện tử: Nhà nước khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch nhằm dễ dàng quản lý và tiết kiệm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp.

    Thuê luật sư rà soát và soạn thảo các văn bản nội bộ chuẩn theo quy định.

    hướng dẫn thành lập

    B. QUY ĐỊNH THỦ TỤC THAY ĐỔI THÀNH VIÊN, CỔ ĐÔNG CÔNG TY.

    Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh người góp vốn gọi là thành viên công ty. Đối với Công ty cổ phần thì người góp vốn gọi là cổ đông công ty. Các thành viên, cổ đông công ty có thể được thay đổi theo trình tự, thủ tục của Luật doanh nghiệp.

    1. Quy định cơ sở pháp lý của thủ tục thay đổi:

    • Luật doanh nghiệp năm 2020.
    • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
    • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT về đăng ký doanh nghiệp.
    • Và các văn bản khác hướng dẫn thành lập doanh nghiệp.
    1. Tư vấn một số quy định về thành viên, cổ đông:

    • Tư vấn các tiêu chuẩn, điều kiện để làm thành viên, cổ đông công ty.
    • Tư vấn về quyền, nghĩa vụ của thành viên, cổ đông công ty.
    • Tư vấn quy định về thời hạn góp vốn của thành viên, cổ đông công ty.
    • Tư vấn về những giao dịch mà thành viên, cổ đông công ty không được thực hiện.
    • Tư vấn về những việc mà thành viên, cổ đông công ty không được làm.
    • Tư vấn các điều kiên chuyển nhượng vốn góp, cổ phần công ty.
    1. Quy định hồ sơ thay đổi thành viên, cổ đông:

    Soạn thảo một bộ hồ sơ đầy đủ để tiến hành thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty gồm:

    • Thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo mẫu
    • Biên bản họp về việc thay đổi thành viên, cổ đông.
    • Quyết định về việc thay đổi thành viên, cổ đông.
    • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông.
    • Các tài liệu về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.
    • Các tài liệu kèm theo liên quan đến việc thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
    1. Quy định thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông:

    • Thời gian thực hiện: 4 ngày làm việc
    • Nộp hồ sơ tại: Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và Đầu tư.
    • Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp hoặc thông qua phương thức khác.
    • Tài liệu cần cung cấp: Đăng ký kinh doanh + Thông tin thay đổi + Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi.
    1. Phạm vi công việc của luật sư gồm:

    • Tư vấn cụ thể các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề thay đổi đăng ký kinh doanh cho khách hàng.
    • Gặp khách hàng trực tiếp để hướng dẫn.
    • Có trách nhiệm soạn thảo hồ sơ, gửi hồ sơ để khách hàng ký.
    • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh.
    • Đại diện khách hàng theo dõi tiến độ hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh.
    • Đại diện cho khách hàng nhận kết quả về việc thay đổi đăng ký kinh doanh.
    • Hỗ trợ miễn phí cho khách hàng các thủ tục sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh như thông báo thuế, hỗ trợ kê khai thuế, các thay đổi liên quan đến ngân hàng …
    • Tư vấn các thủ tục đăng ký, kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn.
    • Tư vấn các vấn đề pháp lý khách cho khách hàng theo yêu cầu.
    1. Hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn công ty Cổ Phần

    Trường hợp 1: Thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp

    Thông báo thay đổi thành viên góp vốn đã được người đại diện pháp luật ký

    Hợp đồng chuyển nhượng /tặng cho hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng/tặng cho.

    Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp thành viên mới là cá nhân

    Nếu thành viên mới là tổ chức cần có bản sao giấy quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp

    Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định ủy quyền tương ứng

    Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

    Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

    Trường hợp 2: Thay đổi thành viên do thừa kế

    Thông báo thay đổi thành viên góp vốn công ty Cổ Phần

    Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế

    Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người nhận thừa kế:

    Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

    Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu

    Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

    Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

    Trường hợp 3: Thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn

    Thông báo thay đổi thành viên cổ đông do người đại diện theo pháp luật ký

    Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên do Chủ tịch hội đồng thành viên ký

    Bản sao biên bản họp về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên có chữ ký của các thành viên dự họp

    Danh sách các thành viên công ty

    Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

    Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về lĩnh vực doanh nghiệp hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi.

    Mọi nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ: Công ty Luật TNHH PT, phòng 906, tòa nhà CT4-1, KĐT Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0888181120