Tác giả: dovankieu

  • Dịch vụ tư vấn, thu hồi nợ tại Hà Nội

    Dịch vụ tư vấn, thu hồi nợ tại Hà Nội

    Trong quá trình kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp, cá nhân đều gặp vướng mắc trong việc thu hồi, giải quyết công nợ. Việc chiếm dụng vốn của các đối tác, bạn hàng làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới kế hoạch kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận và gây tổn thất lớn hoạt động sản xuất thậm chí dẫn đến phá sản doanh nghiệp.

    Luật PT với đội ngũ luật sư, chuyên gia có kinh nghiệm nhiều năm trong việc tư vấn, xử lý nợ xấu cho các Ngân hàng, tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân là một địa chỉ để Quý khách hàng hoàn toàn an tâm, tin tưởng khi tìm đến. Chúng tôi đã tham gia giải quyết, hỗ trợ nhiều khách hàng cá nhân, doanh nghiệp trong việc thu hồi nợ tại Hà Nội.

    Quý khách có thể liên hệ 088.8181.120 để được luật sư của PT tư vấn cụ thể hơn về vấn đề giải quyết thu nợ.

    Giới thiệu dịch vụ tư vấn, giải quyết thu hồi nợ tại Hà Nội của Luật PT

    Công ty Luật PT là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp các dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực tư vấn xử lý, thu hồi nợ, chúng tôi luôn nỗ lực để có thể đem đến cho các khách hàng những giải pháp, phương pháp thu hồi nợ chất lượng và hiệu quả. Luật PT đại diện cho khách hàng để yêu cầu bên nợ thanh toán các khoản tiền hay tài sản khi đã hết hạn hoặc quá hạn mà bên nợ phải trả cho khách hàng theo thỏa thuận và hợp đồng. Dịch vụ thu hồi nợ chúng tôi cung cấp bao gồm nhưng không giới hạn trong các lĩnh vực sau đây:

    – Dịch vụ tư vấn, xử lý thu hồi nợ trong hoạt động tín dụng

    – Dịch vụ tư vấn, xử lý thu hồi nợ trong hợp đồng dân sự, mua bán hàng hóa

    – Dịch vụ tư vấn, xử lý thu hồi nợ trong hoạt động kinh doanh thương mại

    – Dịch vụ tư vấn,  xử lý thu hồi nợ đối với bên nợ là doanh nghiệp nước ngoài

    – Dịch vụ tư vấn, xử lý thu hồi nợ trong lĩnh vực lao động

    – Dịch vụ tư vấn, xử lý thu hồi nợ trong lĩnh vực xây dựng, xây lắp

    Với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm, Luật PT sẽ giúp giúp Quý khách hàng:

    – Tư vấn pháp lý, phân tích hồ sơ công nợ

    – Xác định nơi cư trú thực tế của bên nợ

    – Xác minh điều kiện, đánh giá khả năng thanh toán của bên nợ

    – Tiến hành thu hồi nợ theo hợp đồng, ủy quyền

    – Đại diện cho khách hàng tiếp xúc với Bên nợ để đàm phán, thuyết phục và yêu cầu trả nợ

    – Thực hiện các trình tự tố tụng dân sự, tố tụng kinh tế hoặc tố tụng hình sự trước các cơ quan bảo vệ pháp luật tùy theo loại chủ thể, tính chất của quan hệ giao dịch phát sinh nợ quá hạn.

    – Soạn thảo đơn kiện và các giấy tờ có liên quan trong quá trình giải quyết việc thu hồi nợ

    – Cử luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án nhân dân các cấp.

    – Đại diện cho khách hàng tham gia trong quá trình thi hành án để yêu cầu cơ quan Thi hành án thi hành bản án đã có hiệu lực pháp luật

    Phương pháp và dịch vụ tư vấn thu nợ

    Việc thu hồi công nợ chưa bao giờ là một việc dễ dàng, đòi hỏi người tiến hành xử lý vụ việc phải nắm chắc các kiến thức, quy định của pháp luật và phải hiểu, nắm rõ được khoản nợ hồ sơ khoản nợ cũng như có các nghiệp vụ, kinh nghiệm để xử lý khoản nợ một cách khoa học nhất. Tùy theo tính chất của từng hồ sơ, mỗi vụ việc sẽ có nhưng phương án khác nhau trong việc xử lý thu hồi khoản nợ nhưng nhìn chung việc thu nợ sẽ áp dụng những phương pháp giải quyết cơ bản như sau:

    Phương pháp hòa giải, thương lượng đàm phán: Là phương pháp mà các luật sư, chuyên viên pháp lý sẽ trực tiếp đến làm việc đàm phán, thương lượng, thuyết phục bên phía khách nợ để họ đưa ra kế hoạch thanh toán khoản nợ.

    Phương pháp giải quyết thông qua thủ tục tố tụng tại Tòa, cơ quan thi hành án và phối hợp với các cơ quan chức năng khác: Phương pháp này sẽ áp dụng trong trường hợp khách nợ không có thiện chí làm việc, cố tình trốn tránh nghĩa vụ thanh toán hoặc có kế hoạch thanh toán nhưng thanh toán chậm, nhỏ giọt, và kéo dài thời gian trả nợ để nhằm mục đích chiếm dụng vốn.

    Lý do nên chọn dịch vụ tư vấn, giải quyết thu hồi nợ của Công ty Luật PT

    • Luật PT có khả năng xác minh, đánh giá được điều kiện tài chính, khả năng thanh toán của khách hàng;
    • Luật PT luôn đặt lợi ích của khách hàng là trên hết trong mọi công việc;
    • Luật PT có đội ngũ Luật sư, chuyên gia nhiều năm kinh nghiệp giải quyết tranh chấp, thu hồi nợ để giải quyết mọi tình huống phát sinh trong quá trình thu hồi công nợ, tránh rủi ro cho khách hàng
    • Luật PT áp dụng các biện pháp thu hồi nợ chuyên nghiệp, khoa học, mang lại sự hiệu quả cao nhất cho Doanh nghiệp với chi phí hợp lý nhất

    Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

    👉CÔNG TY LUẬT TNHH PT

    📍Địa chỉ: P.906 tầng 09 toà CT4-1, KĐT Mễ Trì Hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    📬Email: congtyluatpt@gmail.com

    🌐Website: Luật PT – CÔNG TY TNHH LUẬT PT (luatpt.com.vn)

    ☎️ Điện thoại: 088.8181.120

  • Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

    Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

    Thủ tục ly hôn không phải là thủ tục phức tạp, nhưng ly hôn sẽ dẫn đến nhiều vấn đề tranh chấp liên quan đến tài sản, quyền nuôi con và nghĩa vụ chung. Với nhu cầu của khách hàng là tiến hành ly hôn thủ tục nhanh, chính xác Công ty Luật TNHH PT đem đến dịch vụ ly hôn nhanh ở nhiều quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó có dịch vụ ly hôn nhanh ở quận Nam Từ Liêm.

    1. Ly hôn là gì?

    cung cấp thông tinTheo quy định của tại khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án” . Điều này đồng nghĩa với việc vợ chồng muốn ly hôn thì cần thực hiện các thủ tục theo trình tự, thủ tục của pháp luật, Tòa án sẽ là cơ quan em xét quyết định về việc ly hôn.

    Khi cuộc sống hôn nhân lâm vào trình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, khi đó vợ chồng không thể sống chung với nhau và muốn chấm dứt quan hệ hôn nhận thì vợ, chồng hoặc cả hai người đều có có quyền đề nghị Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn.

    Hiện nay có hai hình thức là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Trong đó ly hôn đơn phương là việc một bên đưa ra yêu cầu ly hôn với Tòa án còn ly hôn thuận tình là việc cả hai người cùng đồng thuận với việc ly hôn và các vấn đề khác như con cái, tài sản, nghĩa vụ…

    2. Các dịch vụ ly hôn nhanh mà Luật PT cung cấp

    ly hôn nhanh2.1. Dịch vụ ly hôn thuận tình

    Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

    Nhiều khách hàng khi nghe về ly hôn thuận tình sẽ cho rằng các thủ tục sẽ rất đơn giản và dễ dàng. Tuy nhiên trên thực tế, do không hiểu biết về các quy định của pháp luật và trình tự, thủ tục nên vẫn gặp rất nhiều khó khăn dẫn đến mất nhiều thời gian, công sức mà mà không đạt hiệu quả như mong muốn.

    2.2. Dịch vụ ly hôn đơn phương

    Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

    Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

    2.3 Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài

    Ly hôn có yếu tố nước ngoài là ly hôn khi có một trong điều kiện sau:

    – Ly hôn giữa công dân Việt Nam và công dân nước ngoài hoặc ngược lại

    – Ly hôn giữa người nước ngoài với nhau khi họ có yêu cầu

    2.4 Dịch vụ giải quyết tranh chấp về con cái và tài sản

    Tài sản và con cái luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu khi giải quyết các vụ việc về ly hôn. Công ty Luật PT sẽ thay mặt khách hàng giải quyết và bảo vệ quyền, lợi ích của họ trong các tranh chấp này.

    Chúng tôi cung cấp các dịch vụ như: tư vấn về việc giành quyền nuôi con, tư vấn về việc giải quyết tranh chấp tài sản, tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản, con cái sau khi ly hôn…

    Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được hỗ trợ các nội dung cụ thể như sau:

    Thứ nhất: Tư vấn các nội dung liên quan đến vấn đề ly hôn

    – Tư vấn quy trình và thủ tục ly hôn thuận tình hoặc ly hôn đơn phương;

    – Tư vấn quy định pháp luật về bạo hành gia đình và giải quyết vấn đề bạo hành trong hôn nhân như đánh đập, đe dọa, rượu chè…..

    – Tư vấn quy định pháp luật về việc Vợ chồng không chung thủy với nhau như có quan hệ ngoại tình, người thứ 3, con chung, con riêng…

    – Tư vấn quy trình ly hôn theo yêu của vợ/chồng khi vợ hoặc chồng mất tích

    – Tư vấn các vấn đề về phân chia tài sản chung, tài sản riêng, nghĩa vụ trả nợ.. khi ly hôn;

    – Tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền nuôi con; tiền trợ cấp nuôi con sau khi ly hôn và chế độ chăm sóc, thăm nom con sau ly hôn;

    – Tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài…

    kháng cáo bản án hình sự sơ thẩmThứ hai: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

    – Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (trường hợp thuận tình );

    ​- Đơn khởi kiện vụ án dân sự ( trường hợp đơn phương ly hôn); 

    – Giấy đăng ký kết hôn bản chính;

    – Chứng minh thư nhân dân, Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (Bản sao công chứng);

    – Trích lục bản sao giấy khai sinh của các con;

    – Giấy tờ liên quan đến tài sản chung, nợ chung;

    – Giấy xác nhận nơi cư trú, nhân thân của bị đơn (Đối với trường hợp ly hôn đơn phương);

    – Biên bản hoà giải cấp cơ sở của Tổ dân phố;

    Thứ ba: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ ly hôn và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi vụ việc được giải quyết tại Tòa án nhân dân quận Nam Từ Liêm

    Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ ly hôn, chúng tôi sẽ cùng khách hàng tiến hành thủ tục nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Trong các giai đoạn tố tụng tại Tòa án, Luật sư, Chuyên viên pháp lý của chúng tôi sẽ luôn đồng hành cùng khách hàng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng

    Công ty luật TNHH PT là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn ly hôn, làm thủ tục ly hôn nhanh nhất tại Hà Nội.

    – Ly hôn thuận tình nhanh nhất

    – Ly hôn đơn phương nhanh nhất

    – Ly hôn với người nước ngoài nhanh nhất tại Việt Nam

    👉CÔNG TY LUẬT TNHH PT

    📍Địa chỉ: P.906 tầng 09 toà CT4-1, KĐT Mễ Trì Hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    📬Email: congtyluatpt@gmail.com

    🌐Website: https://luatpt.com.vn/

    ☎️ Điện thoại: 088.8181.120

  • Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Hà Đông, Hà Nội

    Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Hà Đông, Hà Nội

    Ly hôn là lựa chọn cuối cùng để giải quyết các mâu thuẫn trong vấn đề hôn nhân và gia đình theo thủ tục pháp lý. Để giải quyết nhanh gọn và tiết kiệm thời gian cho các cặp vợ, chồng chúng tôi xin cung cấp một vài thông tin cần biết có liên quan để giúp xử lý nhanh thủ tục ly hôn tại tòa án nhân dân quận Hà Đông như sau:

    1. Phân loại ly hôn

    yêu cầu ly hônHiện nay theo quy định tại các Điều 55, 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định 02 (hai) hình thức ly hôn đó là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên). Trong đó ly hôn thuận tình được áp dụng khi vợ, chồng đã thỏa thuận được 03 (ba) vấn đề chính: Đồng ý ly hôn; giải quyết thỏa thuận xong vấn đề tài sản chung – nợ chung và thỏa thuận xong vấn đề con chung – người trực tiếp nuôi con – mức cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn. Ngược lại ly hôn đơn phương áp dụng khi vợ, chồng chưa thể thống nhất được 1 trong 3 vấn đề hoặc tất cả các vấn đề vừa nêu ở trên.

    2. Nội dung giải quyết khi ly hôn

    – Vấn đề ly hôn: Xử lý yêu cầu ly hôn được đưa ra xem xét việc đã đủ điều kiện để tòa án chấp thuận cho đương sự (vợ, chồng) được ly hôn. Việc xem xét nội dung này thường chỉ áp dụng nhiều trong ly hôn đơn phương, bởi một bên vợ hoặc chồng không đồng ý ly hôn dẫn tới tòa án sẽ phải xem xét lý do của người đưa ra yêu cầu ly hôn có đủ điều kiện để được ly hôn hay chưa? Các lý do được chấp thuận khi giải quyết ly hôn đơn phương đó là vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không thể đạt được. Các mâu thuẫn trong hôn nhân thường được thể hiện ở việc vợ chồng sống ly thân kéo dài, đã được các đoàn thể cơ quan thôn, tổ, dân phố hòa giải hoặc bị cơ quan có thẩm quyền xử lý bằng Quyết định xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng….

    – Vấn đề con chung: Khi giải quyết thủ tục ly hôn, việc giải quyết ai là người nuôi con dưới 18 tuổi, hoặc trên 18 tuổi nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự hay bị hạn chế năng lực hành vi dân sự là một vấn đề bắt buộc phải xem xét đến khi giải quyết vấn đề ly hôn. Việc giải quyết sẽ dựa trên sự ưu tiên thỏa thuận của cha, mẹ tuy nhiên đối với trường hợp con từ đủ 7 tuổi trở lên thì tòa án phải xem xét nguyện vọng của con. Con dưới 36 tháng tuổi sẽ giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con (Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình 2014). Người không trực tiếp nuôi con sẽ có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con theo mức do vợ, chồng thỏa thuận hoặc do tòa án quyết định mức cấp dưỡng nếu vợ chồng không thể thỏa thuận được nội dung này.

    – Vấn đề tài sản chung và nợ chung: Xác định tài sản chung theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định bao gồm các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (tức từ khi đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền) đến thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân (khi có quyết định ly hôn có hiệu lực của tòa án, khi có quyết định của tòa án về việc tuyên bố một người đã chết). Nguyên tắc giải quyết vấn đề tài sản khi ly hôn sẽ ưu tiên sự thỏa thuận của vợ, chồng. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được thì sẽ giải quyết dựa trên nguyên tắc chia đôi tài sản nhưng có tính đến các yếu tố: Hoàn cảnh gia đình của vợ hoặc chồng; công sức của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung, lao động trong gia đình của vợ chồng được coi như lao động có thu nhập; bảo vệ lợi ích của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập và xét tới yếu tố lỗi của các bên trong vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng. Nguyên tắc chia có thể chia bằng hiện vật hoặc bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật lớn hơn phần được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch. 

    3. Quy trình thủ tục, hồ sơ và thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân quận Hà Đông

    – Về quy trình thủ tục:

    + Bước 1: Bên yêu cầu ly hôn nộp 1 bộ hồ sơ tại tòa án có thẩm quyền;

    + Bước 2: Tòa án giải quyết theo thủ tục chung về Tố tụng dân sự;

    + Bước 3: Tòa án ban hành quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự hoặc Bản án (nếu vụ án được đưa ra xét xử).

    – Thành phần hồ sơ:

    + Đơn khởi kiện xin ly hôn (đối với ly hôn đơn phương) và Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn (đối với ly hôn thuận tình);

    + Đăng ký kết hôn (Bản chính, trường hợp không có bản chính nộp bản Trích lục đăng ký kết hôn bản sao do cơ quan có thẩm quyền cấp);

    + CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của vợ, chồng (Bản sao công chứng, chứng thực trong thời hạn 6 tháng);

    + Giấy khai sinh của con (Bản sao công chứng, chứng thực trong thời hạn 6 tháng);

    + Văn bản trình bày nguyện vọng của con về việc muốn ở cùng với bố hay mẹ (Trường hợp con từ đủ 7 tuổi trở lên);

    + Văn bản đề nghị không thông qua hòa giải tại tòa án (Trường hợp không muốn giải quyết thông qua hòa giải tại tòa án để tiết kiệm thời gian);

    + Giấy tờ chứng minh quyền tài sản (Bản sao công chứng, chứng thực trong thời hạn 6 tháng, cung cấp khi có yêu cầu chia tài sản tại tòa án);

    + Các hồ sơ, tài liệu chứng minh cho yêu cầu ly hôn là có căn cứ cơ sở pháp lý (nộp trong trường hợp yêu cầu ly hôn đơn phương);

    – Thẩm quyền tòa án giải quyết: Đối với ly hôn đơn phương tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) của bị đơn (người bị kiện) có thẩm quyền giải quyết. Đối với ly hôn thuận tình có thể lựa chọn tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để giải quyết ly hôn (trường hợp không ở cùng hộ khẩu thường trú). Lưu ý: Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa án nhân dân cấp tỉnh.

    4. Thời gian giải quyết ly hôn 

    – Đối với trường hợp ly hôn thuận tình: Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thời gian giải quyết ly hôn thuận tình tại Tòa án là 01 tháng kể từ ngày Tòa án có thông báo thụ lý vụ việc.

    – Đối với trường hợp ly hôn đơn phương: Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thời giải quyết ly hôn đơn phương là từ 04 – 06 tháng. Tuy nhiên đối với một số các trường hợp vụ án có các tình tiết phức tạp chưa thể giải quyết thì Tòa án có thẩm quyền có thể gia hạn thêm thời gian chuẩn bị xét xử thêm 02 tháng.

    5. Mức án phí khi ly hôn

    – Tranh chấp hôn nhân và gia đình không ngạch giá: 300.000 VNĐ (Ba trăm nghìn đồng chẵn);

    – Tranh chấp hôn nhân và gia đình có ngạch giá: Được chia thành các mức như sau: 300.000 VNĐ đối với tranh chấp từ 6.000.000 VNĐ trở xuống; 5% giá trị tài sản có tranh chấp đối với tranh chấp từ trên 6.000.000 VNĐ đến 400.000.000 VNĐ; 20.000.000 VNĐ + 4% giá trị tài sản có tranh cấp vượt quá 400.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ trên 400.000.000 VNĐ đến 800.000.000 VNĐ; 36.000.000 VNĐ + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ 800.000.000 VNĐ đến 2.000.000.000 VNĐ; 72.000.000 VNĐ + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ trên 2.000.0000.000 VNĐ đến 4.000.000.000 VNĐ; 112.000.000 VNĐ + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ trên 4.000.000.000 VNĐ. 

    Trong trường hợp bạn gặp phải khó khăn, vướng mắc cần được tư vấn xin vui lòng liên hệ với Luật PT qua hotline tư vấn luật 24/7 088.8181.120 hoặc địa chỉ facebook Công ty Luật TNHH PT để được luật sư tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời và miễn phí.

    💫Luật PT là hãng luật có nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp các dịch vụ pháp lý, chúng tôi luôn nỗ lực để có thể đem đến cho các khách hàng những giải pháp chất lượng và hiệu quả. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật, thực hiện thủ tục theo yêu cầu trong lĩnh vực hôn nhân gia đình bao gồm nhưng không giới hạn trong các lĩnh vực dưới đây:

    📌 Tư vấn và hướng dẫn chính sách pháp lý mới ban hành trong lĩnh vực hôn nhân gia đình;

    📌 Tư vấn quy định pháp luật về kết hôn và thủ tục đăng ký kết hôn;

    📌 Tư vấn về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

    📌 Tư vấn các vấn đề pháp lý về xác lập tài sản chung, tài sản riêng, tài sản thừa kế giữa các thành viên trong gia đình;

    📌 Tư vấn và giải đáp về xử lý hành vi ngoại tình hoặc vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng theo quy định;

    📌 Tư vấn, giải đáp, hướng dẫn về vấn đề ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương, ly hôn khi một bên bỏ đi hoặc cản trở việc ly hôn;

    📌 Tư vấn và giải đáp vấn đề phân chia tài sản chung, tài sản riêng, tài sản thừa kế cũng như các nghĩa vụ trả nợ chung và riêng;

    📌 Tư vấn và giải đáp tranh chấp về quyền nuôi con và vấn đề cấp dưỡng, thăm nom con sau hôn nhân;

    📌 Cử luật sư tư vấn và đại diện các bên tiến hành thủ tục ly hôn và giải quyết các tranh chấp tại tòa.

    👉CÔNG TY LUẬT TNHH PT

    📍Địa chỉ: P.906 tầng 09 toà CT4-1, KĐT Mễ Trì Hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    📬Email: congtyluatpt@gmail.com

    🌐Website: https://luatpt.com.vn/

    ☎️ Điện thoại: 088.8181.120

  • Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

    Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

    Ly hôn là lựa chọn cuối cùng để giải quyết các mâu thuẫn trong vấn đề hôn nhân và gia đình theo thủ tục pháp lý. Để giải quyết nhanh gọn và tiết kiệm thời gian cho các cặp vợ, chồng chúng tôi xin cung cấp một vài thông tin cần biết có liên quan để giúp xử lý nhanh thủ tục ly hôn tại tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng như sau:

    1. Phân loại ly hôn

    yêu cầu ly hônHiện nay theo quy định tại các Điều 55, 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định 02 (hai) hình thức ly hôn đó là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên). Trong đó ly hôn thuận tình được áp dụng khi vợ, chồng đã thỏa thuận được 03 (ba) vấn đề chính: Đồng ý ly hôn; giải quyết thỏa thuận xong vấn đề tài sản chung – nợ chung và thỏa thuận xong vấn đề con chung – người trực tiếp nuôi con – mức cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn. Ngược lại ly hôn đơn phương áp dụng khi vợ, chồng chưa thể thống nhất được 1 trong 3 vấn đề hoặc tất cả các vấn đề vừa nêu ở trên.

    2. Nội dung giải quyết khi ly hôn

    – Vấn đề ly hôn: Xử lý yêu cầu ly hôn được đưa ra xem xét việc đã đủ điều kiện để tòa án chấp thuận cho đương sự (vợ, chồng) được ly hôn. Việc xem xét nội dung này thường chỉ áp dụng nhiều trong ly hôn đơn phương, bởi một bên vợ hoặc chồng không đồng ý ly hôn dẫn tới tòa án sẽ phải xem xét lý do của người đưa ra yêu cầu ly hôn có đủ điều kiện để được ly hôn hay chưa? Các lý do được chấp thuận khi giải quyết ly hôn đơn phương đó là vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không thể đạt được. Các mâu thuẫn trong hôn nhân thường được thể hiện ở việc vợ chồng sống ly thân kéo dài, đã được các đoàn thể cơ quan thôn, tổ, dân phố hòa giải hoặc bị cơ quan có thẩm quyền xử lý bằng Quyết định xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng….

    – Vấn đề con chung: Khi giải quyết thủ tục ly hôn, việc giải quyết ai là người nuôi con dưới 18 tuổi, hoặc trên 18 tuổi nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự hay bị hạn chế năng lực hành vi dân sự là một vấn đề bắt buộc phải xem xét đến khi giải quyết vấn đề ly hôn. Việc giải quyết sẽ dựa trên sự ưu tiên thỏa thuận của cha, mẹ tuy nhiên đối với trường hợp con từ đủ 7 tuổi trở lên thì tòa án phải xem xét nguyện vọng của con. Con dưới 36 tháng tuổi sẽ giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con (Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình 2014). Người không trực tiếp nuôi con sẽ có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con theo mức do vợ, chồng thỏa thuận hoặc do tòa án quyết định mức cấp dưỡng nếu vợ chồng không thể thỏa thuận được nội dung này.

    – Vấn đề tài sản chung và nợ chung: Xác định tài sản chung theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định bao gồm các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (tức từ khi đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền) đến thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân (khi có quyết định ly hôn có hiệu lực của tòa án, khi có quyết định của tòa án về việc tuyên bố một người đã chết). Nguyên tắc giải quyết vấn đề tài sản khi ly hôn sẽ ưu tiên sự thỏa thuận của vợ, chồng. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được thì sẽ giải quyết dựa trên nguyên tắc chia đôi tài sản nhưng có tính đến các yếu tố: Hoàn cảnh gia đình của vợ hoặc chồng; công sức của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung, lao động trong gia đình của vợ chồng được coi như lao động có thu nhập; bảo vệ lợi ích của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập và xét tới yếu tố lỗi của các bên trong vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng. Nguyên tắc chia có thể chia bằng hiện vật hoặc bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật lớn hơn phần được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch. 

    3. Quy trình thủ tục, hồ sơ và thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân quận Hai Bà Trưng

    – Về quy trình thủ tục:

    + Bước 1: Bên yêu cầu ly hôn nộp 1 bộ hồ sơ tại tòa án có thẩm quyền;

    + Bước 2: Tòa án giải quyết theo thủ tục chung về Tố tụng dân sự;

    + Bước 3: Tòa án ban hành quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự hoặc Bản án (nếu vụ án được đưa ra xét xử).

    – Thành phần hồ sơ:

    + Đơn khởi kiện xin ly hôn (đối với ly hôn đơn phương) và Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn (đối với ly hôn thuận tình);

    + Đăng ký kết hôn (Bản chính, trường hợp không có bản chính nộp bản Trích lục đăng ký kết hôn bản sao do cơ quan có thẩm quyền cấp);

    + CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của vợ, chồng (Bản sao công chứng, chứng thực trong thời hạn 6 tháng);

    + Giấy khai sinh của con (Bản sao công chứng, chứng thực trong thời hạn 6 tháng);

    + Văn bản trình bày nguyện vọng của con về việc muốn ở cùng với bố hay mẹ (Trường hợp con từ đủ 7 tuổi trở lên);

    + Văn bản đề nghị không thông qua hòa giải tại tòa án (Trường hợp không muốn giải quyết thông qua hòa giải tại tòa án để tiết kiệm thời gian);

    + Giấy tờ chứng minh quyền tài sản (Bản sao công chứng, chứng thực trong thời hạn 6 tháng, cung cấp khi có yêu cầu chia tài sản tại tòa án);

    + Các hồ sơ, tài liệu chứng minh cho yêu cầu ly hôn là có căn cứ cơ sở pháp lý (nộp trong trường hợp yêu cầu ly hôn đơn phương);

    – Thẩm quyền tòa án giải quyết: Đối với ly hôn đơn phương tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) của bị đơn (người bị kiện) có thẩm quyền giải quyết. Đối với ly hôn thuận tình có thể lựa chọn tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để giải quyết ly hôn (trường hợp không ở cùng hộ khẩu thường trú). Lưu ý: Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa án nhân dân cấp tỉnh.

    4. Thời gian giải quyết ly hôn 

    – Đối với trường hợp ly hôn thuận tình: Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thời gian giải quyết ly hôn thuận tình tại Tòa án là 01 tháng kể từ ngày Tòa án có thông báo thụ lý vụ việc.

    – Đối với trường hợp ly hôn đơn phương: Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thời giải quyết ly hôn đơn phương là từ 04 – 06 tháng. Tuy nhiên đối với một số các trường hợp vụ án có các tình tiết phức tạp chưa thể giải quyết thì Tòa án có thẩm quyền có thể gia hạn thêm thời gian chuẩn bị xét xử thêm 02 tháng.

    5. Mức án phí khi ly hôn

    – Tranh chấp hôn nhân và gia đình không ngạch giá: 300.000 VNĐ (Ba trăm nghìn đồng chẵn);

    – Tranh chấp hôn nhân và gia đình có ngạch giá: Được chia thành các mức như sau: 300.000 VNĐ đối với tranh chấp từ 6.000.000 VNĐ trở xuống; 5% giá trị tài sản có tranh chấp đối với tranh chấp từ trên 6.000.000 VNĐ đến 400.000.000 VNĐ; 20.000.000 VNĐ + 4% giá trị tài sản có tranh cấp vượt quá 400.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ trên 400.000.000 VNĐ đến 800.000.000 VNĐ; 36.000.000 VNĐ + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ 800.000.000 VNĐ đến 2.000.000.000 VNĐ; 72.000.000 VNĐ + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ trên 2.000.0000.000 VNĐ đến 4.000.000.000 VNĐ; 112.000.000 VNĐ + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ trên 4.000.000.000 VNĐ. 

    Trong trường hợp bạn gặp phải khó khăn, vướng mắc cần được tư vấn xin vui lòng liên hệ với Luật PT qua hotline tư vấn luật 24/7 088.8181.120 hoặc địa chỉ facebook Công ty Luật TNHH PT để được luật sư tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời và miễn phí.

    💫Luật PT là hãng luật có nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp các dịch vụ pháp lý, chúng tôi luôn nỗ lực để có thể đem đến cho các khách hàng những giải pháp chất lượng và hiệu quả. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật, thực hiện thủ tục theo yêu cầu trong lĩnh vực hôn nhân gia đình bao gồm nhưng không giới hạn trong các lĩnh vực dưới đây:

    📌 Tư vấn và hướng dẫn chính sách pháp lý mới ban hành trong lĩnh vực hôn nhân gia đình;

    📌 Tư vấn quy định pháp luật về kết hôn và thủ tục đăng ký kết hôn;

    📌 Tư vấn về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

    📌 Tư vấn các vấn đề pháp lý về xác lập tài sản chung, tài sản riêng, tài sản thừa kế giữa các thành viên trong gia đình;

    📌 Tư vấn và giải đáp về xử lý hành vi ngoại tình hoặc vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng theo quy định;

    📌 Tư vấn, giải đáp, hướng dẫn về vấn đề ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương, ly hôn khi một bên bỏ đi hoặc cản trở việc ly hôn;

    📌 Tư vấn và giải đáp vấn đề phân chia tài sản chung, tài sản riêng, tài sản thừa kế cũng như các nghĩa vụ trả nợ chung và riêng;

    📌 Tư vấn và giải đáp tranh chấp về quyền nuôi con và vấn đề cấp dưỡng, thăm nom con sau hôn nhân;

    📌 Cử luật sư tư vấn và đại diện các bên tiến hành thủ tục ly hôn và giải quyết các tranh chấp tại tòa.

    👉CÔNG TY LUẬT TNHH PT

    📍Địa chỉ: P.906 tầng 09 toà CT4-1, KĐT Mễ Trì Hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    📬Email: congtyluatpt@gmail.com

    🌐Website: https://luatpt.com.vn/

    ☎️ Điện thoại: 088.8181.120

  • Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Đống Đa, Hà Nội

    Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Đống Đa, Hà Nội

    Ly hôn được hiểu là việc chấm dứt mối quan hệ hôn nhân. Ngày nay, vấn đề ly hôn ngày càng diễn ra phổ biến. Để đảm bảo được quyền lợi hợp pháp của khách hàng, Công ty Luật TNHH PT đưa ra dịch vụ ly hôn nhanh trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung và quận Đống Đa nói riêng. Dưới đây chúng tôi xin đưa ra những vấn đề pháp lý quan trọng khi tiến hành thủ tục ly hôn, rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng!

    1. Ly hôn là gì?

    cung cấp thông tinTheo quy định của tại khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án” . Điều này đồng nghĩa với việc vợ chồng muốn ly hôn thì cần thực hiện các thủ tục theo trình tự, thủ tục của pháp luật, Tòa án sẽ là cơ quan em xét quyết định về việc ly hôn.

    Khi cuộc sống hôn nhân lâm vào trình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, khi đó vợ chồng không thể sống chung với nhau và muốn chấm dứt quan hệ hôn nhận thì vợ, chồng hoặc cả hai người đều có có quyền đề nghị Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn.

    Hiện nay có hai hình thức là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Trong đó ly hôn đơn phương là việc một bên đưa ra yêu cầu ly hôn với Tòa án còn ly hôn thuận tình là việc cả hai người cùng đồng thuận với việc ly hôn và các vấn đề khác như con cái, tài sản, nghĩa vụ…

    2. Các dịch vụ ly hôn nhanh mà Luật PT cung cấp

    ly hôn nhanh2.1. Dịch vụ ly hôn thuận tình

    Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

    Nhiều khách hàng khi nghe về ly hôn thuận tình sẽ cho rằng các thủ tục sẽ rất đơn giản và dễ dàng. Tuy nhiên trên thực tế, do không hiểu biết về các quy định của pháp luật và trình tự, thủ tục nên vẫn gặp rất nhiều khó khăn dẫn đến mất nhiều thời gian, công sức mà mà không đạt hiệu quả như mong muốn.

    2.2. Dịch vụ ly hôn đơn phương

    Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

    Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

    2.3 Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài

    Ly hôn có yếu tố nước ngoài là ly hôn khi có một trong điều kiện sau:

    – Ly hôn giữa công dân Việt Nam và công dân nước ngoài hoặc ngược lại

    – Ly hôn giữa người nước ngoài với nhau khi họ có yêu cầu

    2.4 Dịch vụ giải quyết tranh chấp về con cái và tài sản

    Tài sản và con cái luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu khi giải quyết các vụ việc về ly hôn. Công ty Luật PT sẽ thay mặt khách hàng giải quyết và bảo vệ quyền, lợi ích của họ trong các tranh chấp này.

    Chúng tôi cung cấp các dịch vụ như: tư vấn về việc giành quyền nuôi con, tư vấn về việc giải quyết tranh chấp tài sản, tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản, con cái sau khi ly hôn…

    Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được hỗ trợ các nội dung cụ thể như sau:

    Thứ nhất: Tư vấn các nội dung liên quan đến vấn đề ly hôn

    – Tư vấn quy trình và thủ tục ly hôn thuận tình hoặc ly hôn đơn phương;

    – Tư vấn quy định pháp luật về bạo hành gia đình và giải quyết vấn đề bạo hành trong hôn nhân như đánh đập, đe dọa, rượu chè…..

    – Tư vấn quy định pháp luật về việc Vợ chồng không chung thủy với nhau như có quan hệ ngoại tình, người thứ 3, con chung, con riêng…

    – Tư vấn quy trình ly hôn theo yêu của vợ/chồng khi vợ hoặc chồng mất tích

    – Tư vấn các vấn đề về phân chia tài sản chung, tài sản riêng, nghĩa vụ trả nợ.. khi ly hôn;

    – Tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền nuôi con; tiền trợ cấp nuôi con sau khi ly hôn và chế độ chăm sóc, thăm nom con sau ly hôn;

    – Tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài…

    kháng cáo bản án hình sự sơ thẩmThứ hai: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

    – Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (trường hợp thuận tình );

    ​- Đơn khởi kiện vụ án dân sự ( trường hợp đơn phương ly hôn); 

    – Giấy đăng ký kết hôn bản chính;

    – Chứng minh thư nhân dân, Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (Bản sao công chứng);

    – Trích lục bản sao giấy khai sinh của các con;

    – Giấy tờ liên quan đến tài sản chung, nợ chung;

    – Giấy xác nhận nơi cư trú, nhân thân của bị đơn (Đối với trường hợp ly hôn đơn phương);

    – Biên bản hoà giải cấp cơ sở của Tổ dân phố;

    Thứ ba: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ ly hôn và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi vụ việc được giải quyết tại Tòa án nhân dân quận Đống Đa

    Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ ly hôn, chúng tôi sẽ cùng khách hàng tiến hành thủ tục nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân nhân dân quận Đống Đa. Trong các giai đoạn tố tụng tại Tòa án, Luật sư, Chuyên viên pháp lý của chúng tôi sẽ luôn đồng hành cùng khách hàng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

    Công ty luật TNHH PT là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn ly hôn, làm thủ tục ly hôn nhanh nhất tại Hà Nội.

    – Ly hôn thuận tình nhanh nhất

    – Ly hôn đơn phương nhanh nhất

    – Ly hôn với người nước ngoài nhanh nhất tại Việt Nam

    👉CÔNG TY LUẬT TNHH PT

    📍Địa chỉ: P.906 tầng 09 toà CT4-1, KĐT Mễ Trì Hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    📬Email: congtyluatpt@gmail.com

    🌐Website: https://luatpt.com.vn/

    ☎️ Điện thoại: 088.8181.120

  • Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Thanh Xuân, Hà Nội

    Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Thanh Xuân, Hà Nội

    Thủ tục ly hôn không phải là thủ tục phức tạp, nhưng ly hôn sẽ dẫn đến nhiều vấn đề tranh chấp liên quan đến tài sản, quyền nuôi con và nghĩa vụ chung. Với nhu cầu của khách hàng là tiến hành ly hôn thủ tục nhanh, chính xác Công ty Luật TNHH PT đem đến dịch vụ ly hôn nhanh ở nhiều quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó có dịch vụ ly hôn nhanh ở quận Thanh Xuân.

    1. Ly hôn là gì?

    cung cấp thông tinTheo quy định của tại khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án” . Điều này đồng nghĩa với việc vợ chồng muốn ly hôn thì cần thực hiện các thủ tục theo trình tự, thủ tục của pháp luật, Tòa án sẽ là cơ quan em xét quyết định về việc ly hôn.

    Khi cuộc sống hôn nhân lâm vào trình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, khi đó vợ chồng không thể sống chung với nhau và muốn chấm dứt quan hệ hôn nhận thì vợ, chồng hoặc cả hai người đều có có quyền đề nghị Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn.

    Hiện nay có hai hình thức là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Trong đó ly hôn đơn phương là việc một bên đưa ra yêu cầu ly hôn với Tòa án còn ly hôn thuận tình là việc cả hai người cùng đồng thuận với việc ly hôn và các vấn đề khác như con cái, tài sản, nghĩa vụ…

    2. Các dịch vụ ly hôn nhanh mà Luật PT cung cấp

    ly hôn nhanh2.1. Dịch vụ ly hôn thuận tình

    Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

    Nhiều khách hàng khi nghe về ly hôn thuận tình sẽ cho rằng các thủ tục sẽ rất đơn giản và dễ dàng. Tuy nhiên trên thực tế, do không hiểu biết về các quy định của pháp luật và trình tự, thủ tục nên vẫn gặp rất nhiều khó khăn dẫn đến mất nhiều thời gian, công sức mà mà không đạt hiệu quả như mong muốn.

    2.2. Dịch vụ ly hôn đơn phương

    Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

    Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

    2.3 Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài

    Ly hôn có yếu tố nước ngoài là ly hôn khi có một trong điều kiện sau:

    – Ly hôn giữa công dân Việt Nam và công dân nước ngoài hoặc ngược lại

    – Ly hôn giữa người nước ngoài với nhau khi họ có yêu cầu

    2.4 Dịch vụ giải quyết tranh chấp về con cái và tài sản

    Tài sản và con cái luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu khi giải quyết các vụ việc về ly hôn. Công ty Luật PT sẽ thay mặt khách hàng giải quyết và bảo vệ quyền, lợi ích của họ trong các tranh chấp này.

    Chúng tôi cung cấp các dịch vụ như: tư vấn về việc giành quyền nuôi con, tư vấn về việc giải quyết tranh chấp tài sản, tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản, con cái sau khi ly hôn…

    Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được hỗ trợ các nội dung cụ thể như sau:

    Thứ nhất: Tư vấn các nội dung liên quan đến vấn đề ly hôn

    – Tư vấn quy trình và thủ tục ly hôn thuận tình hoặc ly hôn đơn phương;

    – Tư vấn quy định pháp luật về bạo hành gia đình và giải quyết vấn đề bạo hành trong hôn nhân như đánh đập, đe dọa, rượu chè…..

    – Tư vấn quy định pháp luật về việc Vợ chồng không chung thủy với nhau như có quan hệ ngoại tình, người thứ 3, con chung, con riêng…

    – Tư vấn quy trình ly hôn theo yêu của vợ/chồng khi vợ hoặc chồng mất tích

    – Tư vấn các vấn đề về phân chia tài sản chung, tài sản riêng, nghĩa vụ trả nợ.. khi ly hôn;

    – Tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền nuôi con; tiền trợ cấp nuôi con sau khi ly hôn và chế độ chăm sóc, thăm nom con sau ly hôn;

    – Tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài…

    kháng cáo bản án hình sự sơ thẩmThứ hai: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

    – Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (trường hợp thuận tình );

    ​- Đơn khởi kiện vụ án dân sự ( trường hợp đơn phương ly hôn); 

    – Giấy đăng ký kết hôn bản chính;

    – Chứng minh thư nhân dân, Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (Bản sao công chứng);

    – Trích lục bản sao giấy khai sinh của các con;

    – Giấy tờ liên quan đến tài sản chung, nợ chung;

    – Giấy xác nhận nơi cư trú, nhân thân của bị đơn (Đối với trường hợp ly hôn đơn phương);

    – Biên bản hoà giải cấp cơ sở của Tổ dân phố;

    Thứ ba: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ ly hôn và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi vụ việc được giải quyết tại Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân

    Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ ly hôn, chúng tôi sẽ cùng khách hàng tiến hành thủ tục nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Trong các giai đoạn tố tụng tại Tòa án, Luật sư, Chuyên viên pháp lý của chúng tôi sẽ luôn đồng hành cùng khách hàng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng

    Công ty luật TNHH PT là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn ly hôn, làm thủ tục ly hôn nhanh nhất tại Hà Nội.

    – Ly hôn thuận tình nhanh nhất

    – Ly hôn đơn phương nhanh nhất

    – Ly hôn với người nước ngoài nhanh nhất tại Việt Nam

    👉CÔNG TY LUẬT TNHH PT

    📍Địa chỉ: P.906 tầng 09 toà CT4-1, KĐT Mễ Trì Hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    📬Email: congtyluatpt@gmail.com

    🌐Website: https://luatpt.com.vn/

    ☎️ Điện thoại: 088.8181.120

  • Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Cầu Giấy, Hà Nội

    Dịch vụ ly hôn nhanh tại Toà án nhân dân quận Cầu Giấy, Hà Nội

    Ly hôn là lựa chọn cuối cùng để giải quyết các mâu thuẫn trong vấn đề hôn nhân và gia đình theo thủ tục pháp lý. Để giải quyết nhanh gọn và tiết kiệm thời gian cho các cặp vợ, chồng chúng tôi xin cung cấp một vài thông tin cần biết có liên quan để giúp xử lý nhanh thủ tục ly hôn tại tòa án nhân dân quận Cầu Giấy như sau:

    1. Phân loại ly hôn

    Hiện nay theo quy định tại các Điều 55, 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định 02 (hai) hình thức ly hôn đó là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên). Trong đó ly hôn thuận tình được áp dụng khi vợ, chồng đã thỏa thuận được 03 (ba) vấn đề chính: Đồng ý ly hôn; giải quyết thỏa thuận xong vấn đề tài sản chung – nợ chung và thỏa thuận xong vấn đề con chung – người trực tiếp nuôi con – mức cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn. Ngược lại ly hôn đơn phương áp dụng khi vợ, chồng chưa thể thống nhất được 1 trong 3 vấn đề hoặc tất cả các vấn đề vừa nêu ở trên.

    2. Nội dung giải quyết khi ly hôn

    – Vấn đề ly hôn: Xử lý yêu cầu ly hôn được đưa ra xem xét việc đã đủ điều kiện để tòa án chấp thuận cho đương sự (vợ, chồng) được ly hôn. Việc xem xét nội dung này thường chỉ áp dụng nhiều trong ly hôn đơn phương, bởi một bên vợ hoặc chồng không đồng ý ly hôn dẫn tới tòa án sẽ phải xem xét lý do của người đưa ra yêu cầu ly hôn có đủ điều kiện để được ly hôn hay chưa? Các lý do được chấp thuận khi giải quyết ly hôn đơn phương đó là vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không thể đạt được. Các mâu thuẫn trong hôn nhân thường được thể hiện ở việc vợ chồng sống ly thân kéo dài, đã được các đoàn thể cơ quan thôn, tổ, dân phố hòa giải hoặc bị cơ quan có thẩm quyền xử lý bằng Quyết định xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng….

    – Vấn đề con chung: Khi giải quyết thủ tục ly hôn, việc giải quyết ai là người nuôi con dưới 18 tuổi, hoặc trên 18 tuổi nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự hay bị hạn chế năng lực hành vi dân sự là một vấn đề bắt buộc phải xem xét đến khi giải quyết vấn đề ly hôn. Việc giải quyết sẽ dựa trên sự ưu tiên thỏa thuận của cha, mẹ tuy nhiên đối với trường hợp con từ đủ 7 tuổi trở lên thì tòa án phải xem xét nguyện vọng của con. Con dưới 36 tháng tuổi sẽ giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con (Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình 2014). Người không trực tiếp nuôi con sẽ có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con theo mức do vợ, chồng thỏa thuận hoặc do tòa án quyết định mức cấp dưỡng nếu vợ chồng không thể thỏa thuận được nội dung này.

    – Vấn đề tài sản chung và nợ chung: Xác định tài sản chung theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định bao gồm các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (tức từ khi đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền) đến thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân (khi có quyết định ly hôn có hiệu lực của tòa án, khi có quyết định của tòa án về việc tuyên bố một người đã chết). Nguyên tắc giải quyết vấn đề tài sản khi ly hôn sẽ ưu tiên sự thỏa thuận của vợ, chồng. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được thì sẽ giải quyết dựa trên nguyên tắc chia đôi tài sản nhưng có tính đến các yếu tố: Hoàn cảnh gia đình của vợ hoặc chồng; công sức của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung, lao động trong gia đình của vợ chồng được coi như lao động có thu nhập; bảo vệ lợi ích của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập và xét tới yếu tố lỗi của các bên trong vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng. Nguyên tắc chia có thể chia bằng hiện vật hoặc bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật lớn hơn phần được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch. 

    3. Quy trình thủ tục, hồ sơ và thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân quận Cầu Giấy

    – Về quy trình thủ tục:

    + Bước 1: Bên yêu cầu ly hôn nộp 1 bộ hồ sơ tại tòa án có thẩm quyền;

    + Bước 2: Tòa án giải quyết theo thủ tục chung về Tố tụng Dân sự;

    + Bước 3: Tòa án ban hành quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự hoặc Bản án (nếu vụ án được đưa ra xét xử).

    – Thành phần hồ sơ:

    + Đơn khởi kiện xin ly hôn (đối với ly hôn đơn phương) và Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn (đối với ly hôn thuận tình);

    + Đăng ký kết hôn (Bản chính, trường hợp không có bản chính nộp bản Trích lục đăng ký kết hôn bản sao do cơ quan có thẩm quyền cấp);

    + CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của vợ, chồng (Bản sao công chứng, chứng thực trong thời hạn 6 tháng);

    + Giấy khai sinh của con (Bản sao công chứng, chứng thực trong thời hạn 6 tháng);

    + Văn bản trình bày nguyện vọng của con về việc muốn ở cùng với bố hay mẹ (Trường hợp con từ đủ 7 tuổi trở lên);

    + Văn bản đề nghị không thông qua hòa giải tại tòa án (Trường hợp không muốn giải quyết thông qua hòa giải tại tòa án để tiết kiệm thời gian);

    + Giấy tờ chứng minh quyền tài sản (Bản sao công chứng, chứng thực trong thời hạn 6 tháng, cung cấp khi có yêu cầu chia tài sản tại tòa án);

    + Các hồ sơ, tài liệu chứng minh cho yêu cầu ly hôn là có căn cứ cơ sở pháp lý (nộp trong trường hợp yêu cầu ly hôn đơn phương);

    – Thẩm quyền tòa án giải quyết: Đối với ly hôn đơn phương tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) của bị đơn (người bị kiện) có thẩm quyền giải quyết. Đối với ly hôn thuận tình có thể lựa chọn tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để giải quyết ly hôn (trường hợp không ở cùng hộ khẩu thường trú). Lưu ý: Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa án nhân dân cấp tỉnh.

    4. Thời gian giải quyết ly hôn 

    – Đối với trường hợp ly hôn thuận tình: Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thời gian giải quyết ly hôn thuận tình tại Tòa án là 01 tháng kể từ ngày Tòa án có thông báo thụ lý vụ việc.

    – Đối với trường hợp ly hôn đơn phương: Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thời giải quyết ly hôn đơn phương là từ 04 – 06 tháng. Tuy nhiên đối với một số các trường hợp vụ án có các tình tiết phức tạp chưa thể giải quyết thì Tòa án có thẩm quyền có thể gia hạn thêm thời gian chuẩn bị xét xử thêm 02 tháng.

    5. Mức án phí khi ly hôn

    – Tranh chấp hôn nhân và gia đình không ngạch giá: 300.000 VNĐ (Ba trăm nghìn đồng chẵn);

    – Tranh chấp hôn nhân và gia đình có ngạch giá: Được chia thành các mức như sau: 300.000 VNĐ đối với tranh chấp từ 6.000.000 VNĐ trở xuống; 5% giá trị tài sản có tranh chấp đối với tranh chấp từ trên 6.000.000 VNĐ đến 400.000.000 VNĐ; 20.000.000 VNĐ + 4% giá trị tài sản có tranh cấp vượt quá 400.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ trên 400.000.000 VNĐ đến 800.000.000 VNĐ; 36.000.000 VNĐ + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ 800.000.000 VNĐ đến 2.000.000.000 VNĐ; 72.000.000 VNĐ + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ trên 2.000.0000.000 VNĐ đến 4.000.000.000 VNĐ; 112.000.000 VNĐ + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 VNĐ đối với tranh chấp từ trên 4.000.000.000 VNĐ. 

    Trong trường hợp bạn gặp phải khó khăn, vướng mắc cần được tư vấn xin vui lòng liên hệ với Luật PT qua hotline tư vấn luật 24/7 088.8181.120 hoặc địa chỉ facebook Công ty Luật TNHH PT để được luật sư tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời và miễn phí.

    💫Luật PT là hãng luật có nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp các dịch vụ pháp lý, chúng tôi luôn nỗ lực để có thể đem đến cho các khách hàng những giải pháp chất lượng và hiệu quả. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật, thực hiện thủ tục theo yêu cầu trong lĩnh vực hôn nhân gia đình bao gồm nhưng không giới hạn trong các lĩnh vực dưới đây:

    📌 Tư vấn và hướng dẫn chính sách pháp lý mới ban hành trong lĩnh vực hôn nhân gia đình;

    📌 Tư vấn quy định pháp luật về kết hôn và thủ tục đăng ký kết hôn;

    📌 Tư vấn về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

    📌 Tư vấn các vấn đề pháp lý về xác lập tài sản chung, tài sản riêng, tài sản thừa kế giữa các thành viên trong gia đình;

    📌 Tư vấn và giải đáp về xử lý hành vi ngoại tình hoặc vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng theo quy định;

    📌 Tư vấn, giải đáp, hướng dẫn về vấn đề ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương, ly hôn khi một bên bỏ đi hoặc cản trở việc ly hôn;

    📌 Tư vấn và giải đáp vấn đề phân chia tài sản chung, tài sản riêng, tài sản thừa kế cũng như các nghĩa vụ trả nợ chung và riêng;

    📌 Tư vấn và giải đáp tranh chấp về quyền nuôi con và vấn đề cấp dưỡng, thăm nom con sau hôn nhân;

    📌 Cử luật sư tư vấn và đại diện các bên tiến hành thủ tục ly hôn và giải quyết các tranh chấp tại tòa.

    👉CÔNG TY LUẬT TNHH PT

    📍Địa chỉ: P.906 tầng 09 toà CT4-1, KĐT Mễ Trì Hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    📬Email: congtyluatpt@gmail.com

    🌐Website: https://luatpt.com.vn/

    ☎️ Điện thoại: 088.8181.120

  • Có được yêu cầu ly hôn khi một bên không đồng ý, cố tình cản trở gây khó khăn? (2023)

    Có được yêu cầu ly hôn khi một bên không đồng ý, cố tình cản trở gây khó khăn? (2023)

    Vợ chồng tôi sống với nhau không hạnh phúc những vì con nên cố gắng tiếp tục. Gần đây, tôi phát hiện chồng đang ngoại tình nên đã yêu cầu ly hôn. Chồng tôi không đồng ý và hành hạ, uy hiếp tinh thần tôi. Xin hỏi, nếu tôi muốn ly hôn mà chồng không đồng ý thì có được không? Chồng tôi cố tình gây khó khăn như vậy có vi phạm gì không? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

    Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

    1. Ly hôn là gì? Mối quan hệ giữa cha, mẹ và con sau ly hôn như thế nào?

    yêu cầu ly hônCăn cứ khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về ly hôn như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”

    Theo Điều 58 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định, việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn được áp dụng theo quy định tại các Điều 81, 82, 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

    * Căn cứ Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn như sau:

    – Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật Dân sự và các luật khác có liên quan.

    – Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

    – Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

    * Căn cứ Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn như sau:

    – Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.

    – Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.

    – Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.

    Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.

    * Căn cứ Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ trực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn như sau:

    – Cha, mẹ trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 82 của Luật này; yêu cầu người không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn trọng quyền được nuôi con của mình.

    – Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

    2. Một bên đưa ra yêu cầu ly hôn có được không?

    Căn cứ Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:

    – Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

    – Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

    – Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

    Và tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:

    – Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

    – Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

    – Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

    3. Gây khó khăn trong ly hôn có vi phạm pháp luật không?

    uỷ quyền cho Luật sưCăn cứ khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như trên đã đề cập về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn.

    Và theo Điều 181 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện như sau:

    Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện

    Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ hoặc cưỡng ép hoặc cản trở người khác ly hôn bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm.”

    Theo đó, bên còn lại gây khó khăn, cản trở ly hôn tự nguyện thì vi phạm về tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện, với mức phạt tù cao nhất là 03 năm.

    Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Có được yêu cầu ly hôn khi một bên không đồng ý, cố tình cản trở gây khó khăn? (2023)

    Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

    CÔNG TY LUẬT PT

    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

    Xin trân trọng cảm ơn!

  • Được cha mẹ cho 01 mảnh đất trước khi cưới vợ, khi ly hôn có phải chia mảnh đất đó cho vợ hay không? (2023)

    Được cha mẹ cho 01 mảnh đất trước khi cưới vợ, khi ly hôn có phải chia mảnh đất đó cho vợ hay không? (2023)

    Em có câu hỏi liên quan đến chia tài sản sau khi ly hôn. Em có 1 miếng đất mà mẹ em đã cho em trước khi cưới vợ. Sau khi cưới vợ về ở được 05 năm rồi giờ ly hôn. Vợ em có được chia đất mà mẹ em đã cho em trước khi có vợ hay không?

    Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

    1. Ai có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn?

    uỷ quyền cho Luật sưCăn cứ theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì:

    “1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

    2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

    3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

    2. Tài sản chung của vợ chồng được pháp luật quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về tài sản chung của vợ chồng thì:

    Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng

    1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

    Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

    2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

    3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.”

    3. Tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được chia như thế nào?

    đăng ký kết hôn ởCăn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì:

    “1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

    2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

    3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.”

    4. Được cho mảnh đất trước khi cưới vợ, khi ly hôn có phải chia?

    Theo Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản riêng của vợ chồng như sau:

    yêu cầu ly hônĐiều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

    1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

    2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

    Căn cứ theo các quy định trên, mảnh đất anh được mẹ cho trước khi cưới vợ do đó trong trường hợp vợ chồng anh không làm thủ tục thỏa thuận để đưa tài sản này vào tài sản chung của vợ chồng, thì nó vẫn là tài sản riêng của anh, do được tặng cho riêng trước thời kỳ hôn nhân, nhưng không làm thủ tục nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng.

    Khi ly hôn, tài sản riêng thuộc về người có tài sản và phần công sức đóng góp của người kia sẽ được thanh toán. Nếu trong quá trình chung sống với nhau mà anh và vợ làm thủ tục thỏa thuận để đưa tài sản này vào tài sản chung của vợ chồng thì khi ly hôn, nếu không thỏa thuận được về chia tài sản thì tài sản chung sẽ được chia đôi cho vợ và chồng.

    Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Được cha mẹ cho 01 mảnh đất trước khi cưới vợ, khi ly hôn có phải chia mảnh đất đó cho vợ hay không? (2023)

    Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

    CÔNG TY LUẬT PT

    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

    Xin trân trọng cảm ơn!

  • Đăng ký kết hôn ở nước ngoài có được về Việt Nam yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi kết hôn ở nước ngoài không? (2023)

    Đăng ký kết hôn ở nước ngoài có được về Việt Nam yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi kết hôn ở nước ngoài không? (2023)

    Tôi đăng ký kết hôn ở Hàn Quốc và bây giờ vợ chồng tôi không còn sống chung với nhau nữa. Hiện tôi đang sống tại Việt Nam, vậy tôi có được về Việt Nam yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi kết hôn ở nước ngoài không?

    Công ty Luật TNHH PT cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này của bạn như sau:

    1. Thủ tục ly hôn với người nước ngoài theo quy định pháp luật như thế nào? 

    ly hôn có yếu tố nước ngoàiĐể thực hiện việc ly hôn có yếu tố nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn bao gồm:

    – Đơn xin ly hôn hoặc Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu của Tòa án).

    – Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    – Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu (bản sao chứng thực).

    – Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).

    – Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

    – Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có)

    Lưu ý : Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.

    Các bước thực hiện thủ tục ly hôn như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ hợp lệ về việc xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền.

    Bước 2: Trong thời hạn 7 – 15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.

    Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.

    Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.

    Thời gian giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài là từ 4 – 6 tháng từ ngày thụ lý theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí sơ thẩm trong vụ việc ly hôn là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản; nếu có tranh chấp về tài sản, án phí được xác định theo giá trị tài sản.

    2. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

    đăng ký kết hôn ởCăn cứ theo Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp cụ thể như:

    – Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

    – Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

    – Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.

    Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

    Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.

    3. Đăng ký kết hôn ở Hàn Quốc có được về Việt Nam yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi kết hôn ở nước ngoài không?

    Theo Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định những vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án Việt Nam, cụ thể như sau:

    – Bị đơn là cá nhân cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam;

    – Bị đơn là cơ quan, tổ chức có trụ sở tại Việt Nam hoặc bị đơn là cơ quan, tổ chức có chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam đối với các vụ việc liên quan đến hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức đó tại Việt Nam;

    – Bị đơn có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam;

    ly hôn có yếu tố nước ngoài– Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam;

    – Vụ việc về quan hệ dân sự mà việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó xảy ra ở Việt Nam, đối tượng của quan hệ đó là tài sản trên lãnh thổ Việt Nam hoặc công việc được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam;

    – Vụ việc về quan hệ dân sự mà việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó xảy ra ở ngoài lãnh thổ Việt Nam nhưng có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc có trụ sở, nơi cư trú tại Việt Nam.

    Như vậy, chị là công dân Việt Nam có thể yêu cầu Tòa án Việt Nam giải quyết ly hôn trong trường hợp kết hôn tại Hàn Quốc.

    Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Đăng ký kết hôn ở nước ngoài có được về Việt Nam yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi kết hôn ở nước ngoài không? (2023)

    Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

    CÔNG TY LUẬT PT

    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

    Xin trân trọng cảm ơn!