Thủ tục thay đổi họ tên cho con theo quy định của pháp luật 2022

1. Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015

Luật Hộ tịch 2014

Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch

Thông tư 04/2020/TT-BTP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch

2. Quyền thay đổi họ, tên

Quyền thay đổi họ

Điều 27 Bộ luật Dân sự ghi nhận 08 trường hợp cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, gồm:

– Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;

– Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;

– Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;

– Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;

– Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

– Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi;

– Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;

– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

Quyền thay đổi tên

Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 khẳng định cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong 07 trường hợp sau đây:

– Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

– Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

– Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

– Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

– Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

– Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

Trường hợp thay đổi họ, tên do pháp luật về hộ tịch quy định

Căn cứ khoản 1 Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP, việc cải chính hộ tịch (thay đổi họ, tên) được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch (sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch); không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.

Phạm vi thay đổi họ tên

Khi cá nhân muốn thực hiện việc thay đổi họ, thay đổi tên sẽ dựa trên một số trường hợp theo quy định của pháp luật. Điều này góp phần giúp đỡ người dân trong việc thay đổi thông tin hộ tịch khi có yêu cầu chính đáng, tránh trường hợp lạm dụng, thay đổi tùy ý.

Đồng thời đối chiếu với quy định tại Điều 26 luật Hộ tịch 2014:

Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch

1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.

 2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.

Như quy định của pháp luật, thay đổi tên trên giấy khai sinh nằm trong phạm vi thay đổi hộ tịch và điều này phải được căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.

3. Điều kiện thay đổi họ, tên

Khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch như sau:

1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.

4. Cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ, tên

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi (Điều 27 Luật Hộ tịch 2014);

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước (khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch).

5. Thủ tục thay đổi họ, tên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Giấy tờ phải nộp:

– Tờ khai đăng ký thay đổi họ tên theo mẫu tại Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 của Bộ tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123 (sau đây viết tắt là thông tư 04)

– Giấy tờ làm căn cứ thay đổi họ tên cho con (tùy vào từng trường hợp thay đổi họ tên cho con thuộc trường hợp nào theo quy định được quyền thay đổi họ tên đã nêu trên mà cần cung cấp những giấy tờ để làm căn cứ cho việc thay đổi họ tên như Hộ chiếu/ chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của cha, mẹ đẻ /cha, mẹ nuôi con; Giấy khai sinh của con;  Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và các giấy tờ khác có liên quan)

– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật nếu ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi họ tên cho con.

Giấy tờ phải xuất trình:

– Một trong các giấy tờ như hộ chiếu/chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân được cấp bởi thẩm quyền, vẫn còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi họ tên cho con;

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh người nộp hồ sơ đã nộp đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết(trong giai đoạn chuyển tiếp đang xây dựng hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, công chức tư pháp-hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Lệ phí thay đổi họ, tên

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.

Việc thay đổi họ, tên không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.

Sau khi thay đổi họ, tên trên giấy khai sinh, người thay đổi họ, tên có thể làm lại, điều chỉnh thông tin trên các giấy tờ có liên quan theo quy định của pháp luật.

6. Tình huống

Chào luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Tôi và chồng kết hôn năm 2015, sau một thời gian chung sống chúng tôi không còn tình cảm nên đã ly hôn vào tháng 9/2022. Chúng tôi có con chung là 1 bé gái 10 tuổi. Nay ly hôn, tôi được quyền nuôi dưỡng bé, tôi muốn đổi họ của con theo họ của tôi có được không?

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật PT. Nội dung câu hỏi của bạn Chúng tôi xin tư vấn như sau:

Điều kiện thay đổi họ tên

Theo khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch năm 2014:

Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch

 1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.”

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch

 1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.”

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 27 Bộ luật dân sự 2015 quy định quyền thay đổi họ:

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong trường hợp sau đây:

a) Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;

Như vậy, bạn có quyền thay đổi họ cho con từ họ của bố đẻ sang họ của mẹ đẻ.

Tuy nhiên, việc thay đổi họ cho bé dưới 18 tuổi cần phải có sự đồng ý của cha, mẹ và được thể hiện rõ trong tờ khai, đối với bé 10 tuổi thì còn phải có sự đồng ý của bé.

Cha mẹ đã ly hôn, việc này chỉ chấm dứt mối quan hệ vợ chồng theo pháp luật còn mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái thì vẫn tồn tại. Con ở đây là con chung, cả bố và mẹ đều có quyền và nghĩa vụ đối với con nên việc thay đổi này phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng. Trong trường hợp phía bên gia đình chồng bạn không đồng ý về vấn đề này thì bạn không thể thực hiện thủ tục đổi họ tên cho con mình.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Thủ tục thay đổi họ tên cho con theo quy định của pháp luật 2022

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty Luật PT.

CÔNG TY LUẬT PT

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Xin trân trọng cảm ơn!

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
088.8181.120